Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 15/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1
  • Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học

Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học

Câu hỏi mở đầu: Không chỉ đồ ăn thức uống, quần áo và nhiều vật dụng chúng ta sử dụng hằng ngày là sản phẩm trực tiếp có liên quan đến sinh học, mà ngay cả một trí nhớ tuyệt vời, một giọng ca để đời hay một khả năng hội họa xuất chúng bạn có được cũng do tổ hợp gen đặc biệt của bạn tương tác với một môi trường học tập phù hợp. Vậy sinh học nghiên cứu những gì và có vai trò như thế nào với đời sống xã hội?

Trả lời:

– Sinh học nghiên cứu về sự sống ở mọi cấp độ, từ phân tử đến hệ sinh thái, và đóng một vai trò quan trọng trong đời sống xã hội. Nghiên cứu cơ bản giúp hiểu biết về cấu trúc và tiến hóa của thế giới sống. Nghiên cứu ứng dụng đưa những phát kiến mới vào thực tiễn. Vai trò của sinh học rộng lớn, đóng góp vào y – dược học, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường, nông – lâm – ngư nghiệp, và nhiều lĩnh vực khác.

– Nghiên cứu sinh học đã giảm tỉ lệ bệnh tật và gia tăng tuổi thọ bằng cách cải thiện vệ sinh và chăm sóc sức khỏe. Phát hiện về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm từ tự nhiên giúp con người có cuộc sống khỏe mạnh và tôn trọng sự đa dạng sinh học. Sinh học cũng ảnh hưởng đến đời sống học tập và tinh thần hàng ngày, cải thiện kết quả học tập nhờ sự hiểu biết về sinh học của trí nhớ.

– Ngoài ra, sinh học góp phần vào phát triển kinh tế và xã hội thông qua các ngành như nông – lâm – ngư nghiệp. Như vậy, sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân và phát triển toàn diện của cộng đồng.

Câu hỏi: Hãy nêu các lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong cấp Trung học phổ thông.

Trả lời:

Trong chương trình giáo dục phổ thông, học sinh sẽ lần lượt nghiên cứu sinh học theo các lĩnh vực phân chia dựa vào các cấp độ tổ chức của thế giới sống:

– Lớp 10: Tìm hiểu về sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.

– Lớp 11: Nghiên cứu sinh học cơ thể.

– Lớp 12: Nghiên cứu di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.

Câu hỏi: Hãy nêu một số thành tựu ứng dụng sinh học trong đời sống.

Trả lời:

+ Trong y dược: Những thành tựu trong giải trình tự gene giúp phát triển thuốc hướng đích chữa bệnh, đặc biệt là trong điều trị ung thư, làm giảm tỷ lệ bệnh tật và tăng tuổi thọ.

+ Trong pháp y: Sử dụng DNA để giải quyết các vụ án, xác định thân nhân và kiểm tra huyết thống, cũng như ứng dụng dấu vân tay DNA trong các thẻ căn cước công dân.

+ Trong nông – lâm – ngư nghiệp: Ứng dụng công nghệ di truyền để tạo ra cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, và giống cây chống chịu virus. Nhân giống vô tính giúp tăng cường số lượng và chất lượng các loài động và thực vật quan trọng.

+ Trong công nghệ thực phẩm: Sinh học đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất thực phẩm giàu dinh dưỡng và an toàn. Vi sinh vật được sử dụng để bảo quản thực phẩm và sản xuất các sản phẩm lên men.

+ Trong bảo vệ môi trường: Sử dụng vi sinh vật để xử lý ô nhiễm phóng xạ và chất độc hại, cũng như nghiên cứu về vi sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn carbon để giảm lượng CO2 trong khí quyển.

+ Trong chế tạo: Áp dụng nguyên tắc hoạt động của sinh vật để phát triển các sản phẩm và công nghệ mới, như robot và vật dụng thông minh, đem lại những cải tiến tiến bộ cho xã hội.

Câu hỏi: Lĩnh vực và ngành nghề nào của sinh học mà em muốn theo đuổi? Theo em, triển vọng tương lai của ngành nghề đó như thế nào?

Trả lời:

– Em quan tâm đến lĩnh vực Kĩ sư kĩ thuật y sinh. Đây là một ngành nghề có triển vọng lớn trong tương lai. Kĩ sư kĩ thuật y sinh là những người tham gia vào quá trình nghiên cứu, phát triển, chế tạo và bảo trì hệ thống máy móc và thiết bị y tế. Các sản phẩm của ngành này, như bộ phận cơ thể nhân tạo, bộ phận cấy ghép, và các phụ kiện giải tương thích sinh học.

– Triển vọng tương lai của ngành Kĩ sư kĩ thuật y sinh là rất tích cực. Đối mặt với sự gia tăng của dân số già và các vấn đề về sức khỏe, có nhu cầu ngày càng lớn cho các giải pháp y học tiên tiến. Kĩ sư kĩ thuật y sinh chính là những chuyên gia có khả năng đưa ra những ý tưởng sáng tạo, phát triển công nghệ mới, và cải thiện các thiết bị y tế. Nhu cầu về kỹ thuật viên và chuyên gia trong lĩnh vực này dự kiến sẽ tiếp tục tăng lên trong thời gian tới.

– Lựa chọn theo đuổi ngành Kĩ sư kĩ thuật y sinh không chỉ mang lại cơ hội sự nghiệp mà còn đóng góp vào sự phát triển của y học.

Câu hỏi:Thế nào là phát triển bền vững?

Trả lời:

– Khái niệm phát triển bền vững của Liên Hợp quốc (1987): Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.

Câu hỏi: Liệt kê một số hoạt động hằng ngày của chúng ta có thể ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững.

Trả lời:

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Câu hỏi: Xét ở góc độ nhà sinh học, em hãy giải thích xem sinh học đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển bền vững môi trường và những vấn đề toàn cầu.

Trả lời:

* Vai trò của sinh học trong sự phát triển bền vững môi trường:

– Đánh giá tác động của các nghiên cứu sinh học: Các nghiên cứu về cây trồng, vật nuôi biến đổi gen, nhân bản vô tính, giúp đánh giá tác động của các hoạt động này đến môi trường tự nhiên và xã hội, từ đó xây dựng các chiến lược phát triển bền vững.

– Đưa ra kế hoạch khai thác và bảo tồn môi trường: Sinh học hỗ trợ trong việc xây dựng các kế hoạch khai thác, bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững hệ sinh thái, đặc biệt là bảo vệ đa dạng sinh học và thích ứng với biến đổi khí hậu.

– Cung cấp kiến thức và công nghệ xử lý ô nhiễm: Sinh học cung cấp kiến thức và công nghệ để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường và cải tạo môi trường qua các phương pháp sinh học hiệu quả.

– Hỗ trợ chính phủ trong chiến lược phát triển: Bằng cách cung cấp cơ sở khoa học, sinh học giúp chính phủ xây dựng chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với sự phát triển bền vững.

– Xây dựng ý thức trách nhiệm cộng đồng: Sinh học giúp xây dựng ý thức trách nhiệm của cộng đồng về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

* Vai trò của sinh học với những vấn đề toàn cầu khác:

– Đối với vấn đề phát triển kinh tế: Sinh học đóng góp vào việc tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi, và sản phẩm sinh học giúp nâng cao hiệu suất kinh tế và giảm nghèo. Cũng đồng thời hỗ trợ trong xây dựng chính sách môi trường và phát triển kinh tế, xã hội để đảm bảo an ninh lương thực.

– Đối với vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống: Sinh học đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe con người, đưa ra các giải pháp cho kiểm soát dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.

– Đối với vấn đề phát triển công nghệ: Nghiên cứu sinh học cơ bản giúp phát triển công nghệ bắt chước các sinh vật áp dụng trong cải tiến, từ đó tối ưu hóa các công cụ và máy móc trong các lĩnh vực khác nhau.

Câu hỏi: Hãy giải thích mối quan hệ của sinh học với kinh tế, công nghệ và vấn đề đạo đức xã hội.

Trả lời:

* Mối quan hệ giữa sinh học và kinh tế:

– Kiến thức sinh học cơ bản giúp bảo vệ đa dạng sinh học và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, góp phần vào phát triển kinh tế.

– Công nghệ sinh học đã đưa ra những giải pháp sáng tạo, như giống cây trồng và vật nuôi biến đổi gen, sản phẩm sinh học, làm tăng giá trị kinh tế và nâng cao hiệu suất sản xuất.

– Áp dụng công nghệ sinh học cũng đi kèm với những thách thức và rủi ro, như mất mùa do điều kiện môi trường bất lợi, đặt ra những thách thức trong quản lý và sử dụng nguồn tài nguyên.

* Mối quan hệ giữa sinh học và công nghệ:

– Nghiên cứu sinh học cơ bản cung cấp cơ sở khoa học cho việc phát triển công nghệ mới, từ việc bắt chước cấu trúc và chức năng của sinh vật đến sáng tạo ra các ứng dụng và thiết bị mới.

– Sinh học và công nghệ hỗ trợ nhau trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu, nạn đói, và dịch bệnh, qua các ứng dụng như nông nghiệp thông minh, phát triển vật liệu sinh học, và y học tiên tiến.

* Mối quan hệ giữa sinh học và vấn đề đạo đức xã hội:

– Nghiên cứu sinh học thường đặt ra những thách thức đạo đức, như quyền riêng tư trong việc giải trình tự gene, quyền lợi và rủi ro của việc sửa đổi gene, và ảnh hưởng đạo đức của việc sử dụng sinh học trong nghiên cứu và công nghiệp.

– Ảnh hưởng của việc xác định giới tính thai nhi

– Các giống cây trồng biến đổi gene có thực sự an toàn với con người

Luyện tập và vận dụng 

Câu hỏi: Nếu trở thành một nhà sinh học, em chọn đối tượng và mục tiêu nghiên cứu là gì?

Trả lời:

– Nếu trở thành một nhà sinh học, em chọn đối tượng và mục tiêu nghiên cứu là:

+ Đối tượng nghiên cứu: con người.

+ Mục tiêu nghiên cứu: tìm hiểu cấu trúc, sự vận hành của các quá trình sống ở con người, qua đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao sức khỏe và khai thác tối đa tiềm năng sinh học của mỗi con người.

Câu hỏi: Hãy cho biết một vài vật dụng mà em dùng hằng ngày là sản phẩm có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học.

Trả lời:

* Một vài vật dụng mà em dùng hằng ngày là sản phẩm có liên quan trực tiếp đến các ứng dụng sinh học

– Sử dụng nước rửa tay, nước sát khuẩn sinh học.

– Sử dụng nước giặt, nước rửa bát sinh học.

– Sử dụng thuốc kháng sinh, các vitamin tổng hợp.

– Sử dụng túi đựng rác, túi đựng đồ ăn sinh học.

– Sử dụng các sản phẩm lên men: Sữa chua, dưa chua, tương, nước mắm,…

Câu hỏi: Em cùng gia đình nên sử dụng những loại vật dụng gì để có thể góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường? Tại sao chúng ta cần phân loại rác thải và hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa?

Trả lời:

* Những loại vật dụng nên sử dụng để có thể góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường:

+ Sử dụng các vật dụng có nguồn gốc sinh học, an toàn và dễ phân hủy như màng bọc thực phẩm, túi đựng rác, nước giặt, nước rửa bát.

+ Lựa chọn đồ dùng bằng nhựa có thể tái sử dụng nhiều lần hoặc chuyển sang các sản phẩm thân thiện với môi trường để thay thế cho đồ dùng bằng nhựa một lần sử dụng.

+ Sử dụng phân vi sinh và chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học khi trồng cây.

+ Ưu tiên việc sử dụng phương tiện đi lại ít gây ô nhiễm môi trường như xe đạp, xe điện.

* Cần phân loại rác thải vì:

+ Hỗ trợ công tác quản lý chất thải, giảm nguy cơ phát tán tác nhân gây bệnh, độc hại và đồng thời tiết kiệm tài nguyên qua việc tái chế.

+ Giảm chi phí cho quá trình thu gom và xử lý rác thải, đồng thời tạo ra nguồn nguyên liệu tái chế giúp giảm áp lực lên tài nguyên tự nhiên.

* Hạn chế sử dụng sản phẩm làm phát sinh rác thải nhựa vì:

+ Rác thải nhựa khó phân hủy trong môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm và tác động đến hệ sinh thái.

+ Làm gia tăng nguy cơ tuyệt chủng và mất cân bằng sinh thái do động vật ăn phải rác thải nhựa.

+ Việc đốt cháy rác thải nhựa tạo ra chất độc hại, gây ô nhiễm không khí và tác động xấu đến sức khỏe con người.

+ Rác thải nhựa làm tạo ra tình trạng “ô nhiễm trắng” ảnh hưởng đến không gian và môi trường sống.

Câu hỏi: Nêu một ví dụ về nghiên cứu sinh học có thể gây nên mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học.

Trả lời:

* Ví dụ 1: Việc giải trình tự hệ gene của một người có thể giúp cho công tác chữa bệnh được hiệu quả nhưng những ai có quyền biết thông tin này, liệu các công ty bảo hiểm có sẵn sàng bảo hiểm cho một người khi biết rằng người đó mang gene quy định một số bệnh hiểm nghèo,…

* Ví dụ 2: Việc chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai nhi sớm khiến nạn nạo phá thai ra tăng và mất cân bằng giới tính dân số.

* Ví dụ 3: Nhân bản người dẫn đến nhiều mối lo ngại của xã hội về đạo đức sinh học như vấn đề tội phạm,…

Sơ đồ tư duy Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Giới thiệu khái quát môn sinh học

Câu 1: Sinh học nghiên cứu về

A. sự sống.

B. con người.

C. động vật.

D. thực vật.

Giải thích:

Sinh học nghiên cứu về sự sống. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

Câu 2: Lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong lớp 10 là

A. sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.

B. sinh học cơ thể.

C. di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.

D. sinh học quần thể.

Giải thích:

Trong chương trình giáo dục phổ thông, học sinh sẽ lần lượt nghiên cứu sinh học theo các lĩnh vực phân chia dựa vào các cấp độ tổ chức của thế giới sống:

– Lớp 10: sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.

– Lớp 11: sinh học cơ thể.

– Lớp 12: di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.

Câu 3: Sinh học không có vai trò nào sau đây?

A. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người.

B. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới.

C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới.

D. Cải thiện kết quả học tập của bản thân.

Giải thích:

Vai trò của sinh học vô cùng đa dạng và to lớn như giúp giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người; bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới; cải thiện kết quả học tập của bản thân;…

Câu 4: Phát triển bền vững là sự phát triển

A. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.

B. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.

C. tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.

D. tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.

Giải thích:

Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.

Câu 5: Hoạt động nào sau đây có thể ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững?

A. Vứt rác bừa bãi, không đúng quy định.

B. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.

C. Săn bắt động vật, thực vật quý hiếm.

D. Trồng và bảo vệ thảm thực vật.

Giải thích:

Trồng và bảo vệ thảm thực vật giúp giữ gìn đa dạng sinh học; bảo vệ các tài nguyên đất, nước; điều hòa khí hậu nên sẽ có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển bền vững.

Post Views: 41

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme