NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Mô tả tài liệu
Câu 1: tập quán và những tín điều tôn giáo trong thời kì cộng sản nguyên thủy chính là pháp luật bởi đó chính là những quy tắc xử sự hình thành trật tự của xã hội.
Sai: pl chỉ ra đời trong xã hội có nhà nước. nn và pl là 2 phạm trù luôn luôn tồn tại song hành. Khi mâu thuẫn xã hội gay gắt không thể điều hòa dẫn tới hình thành nn, để duy trì sự tồn tại của nhà nước thì giai cấp cầm quyền đã ban hành pl, pl trở thành công cụ để duy trì trật tự xh và bảo vệ cho giai cấp cầm quyền.
Câu 2: nguyên nhân của sự hình thành pl chính là nhu cầu quản lí và phát triển xh
Câu này giải thích tương tự như câu 1
Câu 3: pl chỉ có thể được hình thành bằng con đường ban hành nhà nước.
Pl là những quy tắc xử sự chung, do nn ban hành hoặc thừa nhận. nhà nước có thể thừa nhận những tập quán trong xh bằng cách pháp điển hóa,ghi nhận trong luật thành văn.
Câu 4: nền chính trị của giai cấp cầm quyền quy định bản chất và nội dung của pl.
Sai: bởi vì pl là phạm trù thuộc về ý thức,kiến trúc thượng tầng,trong khi kiến thức thượng tầng phải phù hợp với cơ sở hạ tầng. cho nên khi ban hành pl cần thiết phải dựa trên nền tảng về quan hệ trong xã hội về điều kiện cơ sở vật chất:quan hệ về tư liệu sx,quan hệ sở hữu,về nhu cầu,phương hướng phát triển xh..điều này sẽ quyết định nội dung,bản chất của pl. tức là vật chất quyết định ý thức,cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng.
Câu 5: lợi ích giai cấp thống trị luôn là sự ưu tiên và luôn là được lựa chọn có tính quyết định khi hình thành các quy định pl.
Đúng: bởi pl là ý chí của giai cấp thống trị được nâng lên thành luật. pl duy trì trật tự xã hội,bảo vệ cho giai cấp cầm quyền,phù hợp với ý chí,nguyện vọng của đại bộ phận quần chúng trong xh (điểm này thì thể hiện rõ hơn trong các nn xhcn,bởi theo như nn VN là nn của dân,do dân,vì dân).
Câu 6: pl luôn tác động tích cực đối với kinh tế,thúc đẩy kinh tế phát triền.
Sai: nếu pl tiến bộ,phản ánh được thực tiễn,dự báo được tình hình phát triển của xh thì sẽ thức đẩy tiến bộ xh. Ngược lại sẽ kìm hãm sự phát triển xh.
Câu 7: pl là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất đánh giá hành vi của con người.
Sai: ngoài pl còn rất nhiều những chuẩn mực khác như đạo đức.
Câu 8: mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội của nhà nước luôn luôn mâu thuãn với nhau.
Sai: chẳng hạn trong NN XHCN thì tính giai cấp và tính xã hội song hành và hỗ trợ nhau. Vì là NN của giai cấp công nhân và nông dân nên một mặt thể hiện tính giai cấp: ý chí của giai cấp cầm quyền,một mặt thể hiện tính xã hội đó là NN với công cụ là pl phải nhằm phục vụ quần chúng nhân dân,là NN của dân,do dân,vì dân.
Câu 9: tính xã hội của nhà nước chỉ thể hiện ở những nhà nước XHCN
Sai: tính giai cấp và tính xã hội luôn cùng thể hiện trong pl của các nhà nước. chỉ là phụ thuộc vào từng thời kì thì bản chất nào được thể hiện rõ nét,nổi trội hơn thôi.
Câu 10: nhà nước có quyền ban hành pháp luật nên nhà nước không cần phải tuân thủ pháp luật.
Sai: nhà nước là phạm trù thuộc về ý thức,NN chỉ là dạng thức,phương tiện thể hiện sự tồn tại của quyền lực. NN của dân,dân thực hiện quyền lực thông qua các cơ quan của nhà nước,các cá nhân,tổ chức được NN trao quyền. Các cơ quan,tổ chức,cá nhân này vẫn phải tuân thủ pl.
Câu 11: các quy phạm xh luôn đóng vai trò hỗ trợ việc thực hiện pháp luật.
Đúng: các QPXH khác như QP đạo đức thể hiện phong cách tập quán,tư tưởng của quần chúng nhân dân. Nếu QPPL được ban hành hợp tình,hợp lí thì việc thực hiện trên thực tế sẽ dễ dàng hơn. Nó đóng vai trò tích cực trong việc hỗ trợ thực hiện PL.
Câu 12: bản chất của nhà nước quyết định chức năng của nhà nước.
Đúng: vì chức năng nhà nước là phương diện,mọi hoạt động cơ bản của nhà nước nhằm bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị nên thể hiện bản chất nhà nước.
Câu 13: nhà nước không mang tính giai cấp.
Sai: vì nhà nước ra đời trong xã hội có giai cấp và là công cụ bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị,thể hiện ý chí giai cấp thống trị nên mang tính giai cấp.
Câu 14: tiền tệ pháp là hình thức pháp luật lạc hậu,thể hiện trình độ pháp lí thấp.
Sai: vì tiền tệ pháp là hoạt động thừa nhận những bản án,quyết đinh của tòa án,cơ quan hành chính làm khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự xảy ra sau nên có khả năng lấp đầy những chỗ trống của pháp luật trong trường hợp sự việc mang tính pháp lí nhưng thiếu luật điều chỉnh.
Câu 15: một quan hệ xã hội không thể cùng bị điều chỉnh bởi pháp luật và quy phạm tập quán.
Đúng: vì quan hệ xã hội khá phức tạp nên cùng một quan hệ có thể do nhiều qui phạm điều chỉnh những mức độ tác động của chúng mang lại hiệu quả khác nhau.
TẢI FILE TÀI LIỆU