Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 03/01/202409/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24 kèm sơ đồ tư duy trực quan, kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus
    • Dừng lại và suy ngẫm (trang 142)
    • Dừng lại và suy ngẫm (trang 144)
    • Luyện tập và vận dụng (trang 144)
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus
  • Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus

Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus

Mở đầu trang 141 Sinh học 10: Một dạng vật chất không có cấu tạo tế bào, vô cùng nhỏ bé làm khuynh đảo thế giới có tên là virus. Virus là gì và có cấu tạo như thế nào mà khiến cho con người đã, đang và sẽ liên tục phải đối phó với những dịch bệnh do chúng gây ra?

Lời giải:

– Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào với kích thước vô cùng nhỏ bé, có thể sống kí sinh ở tất cả các nhóm sinh vật, gây bệnh cho vật chủ hoặc thậm chí lây cả cho người.

– Virus được cấu tạo từ hai thành phần chính: lõi là nucleic acid và vỏ là protein.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 142)

Câu hỏi 1 trang 142 Sinh học 10: Virus là gì? Tại sao virus lại không được xem là một vật sống hoàn chỉnh?

Lời giải:

– Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào với kích thước vô cùng nhỏ bé, có thể sống kí sinh ở tất cả các nhóm sinh vật, gây bệnh cho vật chủ hoặc thậm chí lây cả cho người.

– Virus không được xem là một vật sống hoàn chỉnh vì chúng không có khả năng sinh sản hay các hoạt động chuyển hóa vì nó không có tế bào.

Câu hỏi 2 trang 142 Sinh học 10: Tất cả các loại virus đều có đặc điểm chung gì?

Lời giải:

Tất cả các loại virus đều có đặc điểm chung là: Có kích thước vô cùng bé và chưa có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên trong tế bào của sinh vật sống.

Câu hỏi 3 trang 142 Sinh học 10: Nêu một số vật trung gian truyền bệnh virus ở người mà em biết.

Lời giải:

Một số vật trung gian truyền bệnh virus ở người: Muỗi, chuột, chó, rơi,…

Câu hỏi 4 trang 142 Sinh học 10: Nếu vật chất di truyền của virus là RNA thì mỗi hạt virus, ngoài các phân tử RNA và lớp vỏ capsid còn có thêm những protein gì? Giải thích.

Lời giải:

Nếu vật chất di truyền của virus là RNA thì mỗi hạt virus, ngoài các phân tử RNA và lớp vỏ capsid còn có thêm một số loại enzyme. Đó là một chất cần thiết cho quá trình tổng hợp RNA và giúp tích hợp hệ gene virus vào hệ gene tế bào chủ.

Dừng lại và suy ngẫm (trang 144)

Câu hỏi 1 trang 144 Sinh học 10: Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: Mô tả các bước trong quá trình nhân lên của virus.

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Lời giải:

Quá trình nhân lên của các loại virus về cơ bản là giống nhau đều trải qua năm giai đoạn:

(1) Giai đoạn hấp thụ: Virus bám vào tế bào chủ nhờ gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus.

(2) Giai đoạn xâm nhập:

– Với loại virus kí sinh ở vi khuẩn, DNA của virus được tiêm vào trong tế bào vi khuẩn bằng một bộ phận chuyên biệt, vỏ protein ở bên ngoài.

– Nhiều virus có vỏ ngoài ở động vật đưa cả vỏ capsid cùng vật chất di truyền vào tế bào chủ, sau đó nucleic acid mới được giải phóng ra khỏi vỏ protein.

– Virus thực vật xâm nhập từ cây này sang cây khác qua các vết thương của tế bào do côn trùng là ổ chứa virus chích hút hoặc ăn các bộ phận của cây.

(3) Giai đoạn tổng hợp: virus sử dụng enzyme và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp nên nucleic acid và vỏ protein cho riêng mình.

(4) Giai đoạn lắp ráp: Lắp lõi nucleic acid vào vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh.

(5) Giai đoạn giải phóng: Virus ra khỏi tế bào chủ rồi nhân lên.

Câu hỏi 2 trang 144 Sinh học 10: Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: Phân biệt chu kì sinh tan với chu kì tiềm tan của thể thực khuẩn.

Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: Phân biệt chu kì sinh tan với chu kì tiềm tan (ảnh 1)

Lời giải:

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Luyện tập và vận dụng (trang 144)

Câu 1 trang 144 Sinh học 10: Tại sao dùng chế phẩm thể thực khuẩn phun lên rau quả lại có thể bảo vệ được rau quả lâu dài hơn? Dùng chế phẩm này liệu có an toàn cho người dùng? Giải thích?

Lời giải:

– Dùng chế phẩm thực khuẩn phun lên rau quả để bảo vệ rau quả lâu dài hơn là bởi vì thực khuẩn thể có thể xâm nhập tiêu diệt vi khuẩn gây hại cho hoa quả. Nếu dùng chế phẩm có nguồn gốc rõ ràng thì vẫn an toàn cho người dùng

Câu 2 trang 144 Sinh học 10: Dựa trên quy trình nhân lên của virus, em hãy đề xuất cách ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào.

Lời giải:

Có thể ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào bằng cách sử dụng thuốc kháng virus hay dùng vaccine phòng ngừa. Nhưng có một cách mà rất hiệu quả là chúng ta cần thực hiện các biện pháp luyện tập và ăn uống phù hợp để có thể có hệ miễn dịch tốt, ngăn chặn mọi loại virus.

Sơ đồ tư duy Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Khái quát về virus

Câu 1: Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là

A. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.

B. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.

C. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.

D. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.

Giải thích:

Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là: hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.

Câu 2: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là

A. hấp thụ.

B. xâm nhập.

C. tổng hợp.

D. lắp ráp.

Giải thích:

Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là tổng hợp. Trong giai đoạn này, virus sử dụng enzyme và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp nên nucleic acid và vỏ protein cho riêng mình.

Câu 3: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?

A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.

B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.

C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.

D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.

Giải thích:

Mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan?

A. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.

B. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ.

C. Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.

D. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan.

Giải thích:

Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ còn trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.

Câu 5: Virus khác vi khuẩn ở điểm là

A. có kích thước lớn hơn.

B. có cấu tạo tế bào.

C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.

D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.

Giải thích:

Vi khuẩn có kích thước lớn hơn và có cấu tạo tế bào, còn virus có kích thước nhỏ hơn, chưa có cấu tạo tế bào và có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.

Post Views: 22

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme