Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu

Đọc hiểu tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu có đáp án chi tiết | Đề Ngữ Văn ôn thi tốt nghiệp THPT 2025

Posted on 01/10/202401/10/2024 by Phương Lan

I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc văn bản:

Có một câu nói là: Con đường dài nhất là con đường từ cải đầu đến bàn tay. Ý tưởng nhiều vô kể. Nhiều người có những ý tưởng rất tốt. Nhưng có rất ít người biến được ý tưởng thành hiện thực. Một người bạn của tôi từng nói: “Khi ai đó tâm sự với tôi về ý tưởng này khác, tôi chỉ bảo: Nghe tuyệt lắm, hãy làm đi. Tôi không bảo khó, bảo sẽ thất bại, hay bàn lùi. Cử để họ thực hiện. Hành động chứng minh tất cả.”. Nhà văn Trung Quốc Lỗ Tấn có câu: “Trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.”. Nếu không đi thì đường ở đâu mà có. Cho nên, câu khẩu hiệu của Nike là: “Just do it.”. Hãy làm đi. Làm bất cứ điều gì. Vì tuổi trẻ chỉ có một lần. Thời gian trôi qua là không quay lại. Thay vì chần chừ, đẳn đo, sợ hãi, tại sao lại không thử bước ra ngoài, và làm điều có ích. Đi học, đọc sách, tiếp thu kiến thức là một chuyện, phải hành động, phải thực hành mới khiến kĩ năng của ta khá lên. Việc thiếu sót năng lực hành động có thể hạn chế người trẻ hoà nhập vào thế giới. Mà để phát triển khả năng hành động, không cần phải làm gì lớn lao, mở nhà trọ hay mở công ti. Chỉ cần bắt đầu từng bước nhỏ một.

Hãy làm gì đó. Đừng ngồi yên.

Thực hiện các yêu cầu sau:

(Theo Rosie Nguyễn, Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu?,

NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2018, tr. 115)

  Câu 1. Đối tượng mà người viết muốn hướng tới trong văn bản là ai? 

 Câu 2. Vấn đề nghị luận được đề cập trong văn bản trên là gì?

 Câu 3. Những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra trong văn bản có phù hợp với vấn đề nghị luận không? Vì sao?

 Câu 4. Hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa của hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường trong các trường hợp sau:

 – Nhiều người có được ý tưởng rất tốt. Nhưng có rất ít người biển được ý tưởng thành hiện thực.

– Hãy làm gì đó. Đừng ngồi yên.

  Câu 5. Anh / Chị suy nghĩ gì về quan điểm của người viết trong câu văn dưới đây? “Việc thiếu sót năng lực hành động có thể hạn chế người trẻ hoà nhập vào thế giới.”.

II. Phần Viết (6,0 điểm)

 Câu 1: ( 2,0 điểm)

Từ nội dung của văn bản trong phần Đọc hiểu, anh / chị hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 200 chữ) gửi các bạn trẻ cùng trang lứa với chủ đề: Hãy làm gì đó. Đừng ngồi yên.

Câu 2. (4,0 điểm)

Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) phân tích, đánh giá một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của văn bản thơ sau:

ÁO TRẮNG

Ảo trắng đơn sơ, mộng trắng trong,\

 Hôm xưa em đến, mắt như lòng. 

Nở bừng ánh sáng. Em đi đến, 

Gót ngọc dồn hương, bước toả hồng. 

Em đẹp bàn tay ngón ngón thon; 

Em duyên đôi má nắng hoe tròn.

 Em lùa gió biếc vào trong tóc 

Thổi lại phòng anh cả núi non.

 Em nói anh nghe tiếng lẫn lời; 

Hồn em anh thở ở trong hơi.

 Nắng thơ dệt sáng trên tà áo, 

Lả nhỏ mừng vui phất của ngoài. 

Đôi lửa thần tiên suốt một ngày.

 Em ban hạnh phúc chứa đầy tay. 

Dịu dàng áo trắng trong như suối 

Toả phất đôi hồn cảnh mộng bay.

(Huy Cận, Thi nhân Việt Nam (Hoài Thanh – Hoài Chân), 

NXB Văn học, Hà Nội, 1988, tr. 137 – 138)

Trả lời:

I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)

Ngữ liệu đọc hiểu là một văn bản nghị luận xã hội.

Câu 1:

Đối tượng mà người viết muốn hướng tới trong văn bản này là các bạn trẻ, tuổi trẻ, thế hệ thanh niên.

Câu 2:

Vấn đề nghị luận được đề cập trong văn bản: tuổi trẻ là phải hành động.

Câu 3:

Những lí lẽ và dẫn chứng được trình bày trong văn bản phù hợp với vấn đề nghị luận vì chúng đều hướng tới mục đích thuyết phục người đọc về việc cần phải hành động, không nên “ngồi yên”.

Câu 4:

Hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường:

+ Biến một vế câu thành một câu: “Nhiều người có được ý tưởng rất tốt. Nhưng có rất ít người biển được ý tưởng thành hiện thực.”.

+ Tỉnh lược thành phần câu (chủ ngữ): “Hãy làm gì đó. Đừng ngồi yên.”.

– Ý nghĩa: tạo nên sự khác biệt, gây ấn tượng, nhằm nhấn mạnh, làm nổi bật thông điệp cần chuyển tải.

Câu 5:

– HS trình bày quan điểm cá nhân nhưng cần nêu lí do thuyết phục. Ý kiến xác đáng vì người trẻ sẽ không thể hoà nhập thế giới nếu không có năng lực hành động (như năng lực ngoại ngữ, công nghệ thông tin,…). Nhờ năng lực hành động, người trẻ mới có thể giao tiếp, giao lưu, trao đổi, hợp tác,… với bạn bè và các đối tác trên thế giới.

II. Phần Viết (6,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

HS cần nêu được các ý chính sau đây:

  1. a) Mở đoạn: Tuổi trẻ cần phải hành động, dấn thân, không nên thụ động, an phận.
  2. b) Thân đoạn:

b.1. Vì sao tuổi trẻ cần làm gì đó. Đừng ngồi yên!?

– Vì chỉ có hành động mới biến các ý tưởng, ước mơ… thành hiện thực; không thể ngồi yên hoặc chỉ nói mà làm thay đổi bản thân và phát triển xã hội.

– Vì qua hành động sẽ giúp tuổi trẻ có cơ hội học tập, tìm kiếm việc làm, phát

triển bản thân.

– Tuổi trẻ là thời điểm vàng (về sức khoẻ, trí tuệ, ý chí, nghị lực,..) để rèn luyện và cống hiến, vì thế, cần phải hành động để phát huy hết thế mạnh của tuổi trẻ. b.2. Chứng minh: dẫn ra một số tấm gương tuổi trẻ (từ xưa đến nay) đã cống hiến hết mình cho đất nước.

  1. c) Kết đoạn: Phải tích cực hành động, dám dấn thân, không ngại đương đầu khó khăn, thử thách chính là điều quan trọng mà tuổi trẻ cần làm, nhất là trong bối cảnh hội nhập hiện nay.

Lưu ý: HS cũng có thể nêu các ý khác, miễn là hợp lí, thuyết phục.

Câu 2. (4,0 điểm)

HS cần nêu được các ý chính sau đây:

a) Mở bài:

– Giới thiệu tác giả Huy Cận và bài thơ Áo trắng.

– Bài thơ thể hiện những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật: hình ảnh, ngôn từ, biện pháp nghệ thuật, yếu tố tượng trưng.

b) Thân bài:

b.1. Các yếu tố hình thức nghệ thuật đặc sắc được thể hiện trong bài thơ là gì? — Hình ảnh thơ đẹp, mang màu sắc lãng mạn (Gót ngọc dồn hương, bước toả hồng, đôi má nắng hoe tròn, Nắng thơ dệt sáng trên tà áo,…).

– Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm (mộng trắng trong, ngón ngón thon, Đôi lửa thần tiên, Dịu dàng áo trắng,..).

– Các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoả (Nắng thơ dệt sáng trên tà ảo, Lả nhỏ mừng vui, áo trắng trong như suối), thay đổi trật tự từ và chuyển hoá chức năng của từ (Dịu dàng ảo trắng trong như suối, Em đẹp bàn tay ngón ngón thon,

Em duyên đôi mả nắng hoe tròn) làm cho hình ảnh “em” hiện lên đẹp hơn, lung linh và hấp dẫn hơn.

– Các yếu tố tượng trưng, siêu thực thể hiện qua hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng (ảo trắng), những hình ảnh phản ánh hiện thực của giấc mơ, của tâm hồn không dễ tri nhận bằng các giác quan thông thường (mộng trắng trong, Hôm xưa em đến, mắt như lòng; Gót ngọc dồn hương, bước toả hồng; Hồn em anh thở ở trong hơi; Toả phất đôi hồn cảnh mộng bay) và thủ pháp chuyển đổi cảm giác (Em lùa gió biếc vào trong tóc / Thổi lại phòng anh cả núi non; Em ban hạnh phúc chứa đầy tay). Những yếu tố này đã tạo nên một thế giới nghệ thuật vừa thực vừa hư, vừa hiện hữu trước mắt vừa như đang mơ. Theo đó, hình tượng thơ (em) hiện ra thật gần gũi nhưng cũng lại huyền ảo sương khói, xa xôi.

b.2. Các yếu tố hình thức nghệ thuật ấy có vai trò, tác dụng thế nào?

– Giúp tác giả diễn tả được những cung bậc tình cảm, cảm xúc vừa hiện thực, vừa lãng mạn, vừa có thể vừa không thể tri nhận rõ ràng,..

– Gây ấn tượng và đem lại những cảm nhận mới mẻ cho người đọc, góp phần tạo nên tính hấp dẫn của thi phẩm.

– Góp phần đổi mới, hiện đại hoá thơ ca.

Lưu ý: Đây là bài thơ có yếu tố tượng trưng, siêu thực nên người viết cần chỉ ra và phân tích, đánh giá biểu hiện của yếu tố này trong tác phẩm.

c) Kết bài:

– Bài thơ cho thấy những nét mới mẻ về hình thức nghệ thuật, chứa đựng yếu tố tượng trưng, siêu thực và có tác dụng tốt trong việc thể hiện nội dung trữ tình.

– Bài thơ thể hiện xu hướng cách tân, đổi mới của các nhà thơ mới nói chung và Huy Cận nói riêng

 

Post Views: 74

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme