Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu

Đọc hiểu trò chuyện với nàng vọng phu có đáp án chi tiết | Đề Ngữ Văn ôn thi tốt nghiệp THPT 2025

Posted on 01/10/2024 by Phương Lan

I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc văn bản:

TRÒ CHUYỆN VỚI NÀNG VỌNG PHU

– Về thôi nàng ơi

Niềm sum họp đã vào từng cánh cửa

Sao nàng còn đứng trong mưa gió Cô đơn giữa mây trời?

– Thế để đâu những lời

Ta đã hẹn với người ta thương nhớ?

 – Người ấy chẳng bao giờ về nữa 

Mấy ngàn năm ngắn ngủi lắm sao

 Đất nước qua trăm trận binh đao Lở bồi, dâu bể…

– Người đời biết thân ta hoả đá

Nhưng không hay ta hoả đã niềm tin 

Hoả đá nỗi cô đơn

Và thời gian chờ đợi.

– Nhưng nàng chẳng thể nào đợi nổi

 Ngày người ấy trở về

Thân thể đã thành tro bụi

Còn nhớ sao được câu hẹn lời thề?

– Người ta thương không thể trở về 

Chẳng ai hiểu bằng ta điều đó

 Chẳng ai hiểu bằng ta nỗi khổ

Của người vợ chờ chồng…

Ta hoả đã đợi triệu lần nỗi đợi

Để những người vợ muôn đời thoát khỏi

cảnh chờ mong!

1990

(Vương Trọng, Thơ tình người lính, NXB Phụ nữ, Hà Nội, 1995, tr. 257 – 258)

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1: Nhân vật xưng “ta” trong văn bản trên là ai?

Câu 2: Những dấu gạch ngang đầu dòng cho thấy đặc điểm nào về kết cấu của bài thơ?

Câu 3: Cảm nhận mới mẻ của tác giả về sự hoá đá của nàng Vọng Phu được thể hiện thế nào trong hai dòng thơ cuối?

Câu 4: Hãy nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được nhà thơ sử dụng trong các dòng thơ sau:

Nhưng không hay ta hoả đá niềm tin Hoả đá nỗi cô đơn

Và thời gian chờ đợi!

Câu 5: Những tỉnh, thành phố nào ở Việt Nam có hòn Vọng Phu? Thực tế đó gợi lên trong anh / chị những suy nghĩ gì?

II. Phần Viết (6,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

Anh / Chị hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 200 chữ) thuyết phục các bạn trẻ chuẩn bị hành trang tri thức và kĩ năng để trở thành những công dân toàn cầu mang bản sắc Việt Nam.

Câu 2: (4,0 điểm)

Viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hình tượng “nàng Vọng Phu” trong hai đoạn cuối của văn bản ở phần Đọc hiểu với đoạn trích thơ sau:

VỌNG PHU

Đầu nước đá ôm con, cuối nước đã đợi chồng

Đâu chẳng sông Thương đâu chẳng Kỳ Cùng

Là tượng đả của những thời binh lửa

Nàng Vọng phu đầu sông hơn gì nàng Tô Thị cuối sông

Một mình với mây, một mình với gió

Mùa đông một mình mùa xuân hay hạ một mình… 

Người ra đi chắc gì quay lại nữa

Trên đầu non lòng đả vẫn kiên trinh

[…]

Không hoa thạch kẻ ra đi, hoả thạch kẻ đợi chờ

Xói mòn những non cao, không xói mòn lòng chung thuỷ 

Đả đứng đẩy giữa mưa nguồn và chớp bể

Đợi một bóng hình trở lại giữa đơn c

(Chế Lan Viên, Chế Lan Viên, Toàn tập

 (Vũ Thị Thường sưu tầm, biên soạn),

 NXB Văn học, Hà Nội, 2002, tr. 144)

Trả lời:

I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)

Ngữ liệu đọc hiểu là một văn bản thơ trữ tình hiện đại.

Câu 1:

Nhân vật xưng “ta” trong văn bản trên là nàng Vọng Phu.

Câu 2:

Những dấu gạch đầu dòng cho thấy bài thơ có kết cấu đổi thoại (giữa nhà thơ với nàng Vọng Phu).

Câu 3:

Trong hai dòng thơ cuối, tác giả đã thể hiện cảm nhận mới mẻ: nàng Vọng Phu hoá đá để những người vợ muôn đời thoát khỏi cảnh chờ mong, để cuộc sống này không còn những nỗi đợi chờ trong mòn mỏi và vô vọng.

Câu 4:

HS cần chỉ ra và nêu tác dụng của một trong số các biện pháp nghệ thuật sau:

– Chuyển đổi cảm giác (hoả đả niềm tin, hoả đã nỗi cô đơn, hoa đã thời gian chờ đợi), “hoá đá” chỉ việc chuyển sang trạng thái rắn (đá) của vật chất. Niềm tin, nỗi cô đơn, thời gian vốn là những phạm trù tỉnh thần hoặc vật chất không thể cảm nhận bằng giác quan thông thường, nay đã được chuyển đổi sang dạng cảm nhận trực quan. Tác dụng: thể hiện một cách hình ảnh, sinh động những tâm tư sâu kín của nàng Vọng Phu và cảm nhận mới mẻ của nhà thơ về những người phụ nữ chờ chồng.

Điệp từ “hoá đã” (hoá đã niềm tin, hoả đã nỗi cô đơn và thời gian chờ đợi) nhằm nhấn mạnh sự bất tử hoá những nỗi đau và vẻ đẹp tinh thần (niềm tin, nỗi cô đơn, thời gian chờ đợi) của nàng Vọng phu.

Câu 5:

– Các tỉnh, thành phố ở Việt Nam có hòn Vọng Phu (hay những tảng đá có hình giống người phụ nữ chờ chồng): Lạng Sơn, Thanh Hoá, Bình Định, Đăk Lák, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà,… (HS chỉ cần nêu từ hai tỉnh, thành trở lên là đạt yêu cầu). – Thực tế đó cho thấy nỗi đau chờ đợi người chồng đi chinh chiến đã trở thành đặc điểm chung của nhiều người phụ nữ Việt Nam. Nó phản ánh số phận đau khổ, kém may mắn của người phụ nữ trong xã hội cũ nhưng cũng là một hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng về sự thuỷ chung, son sắt của người phụ nữ Việt Nam.

II. Phần Viết (6,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

HS cần nêu được các ý chính sau đây:

a) Mở đoạn: Các bạn trẻ cần tích cực chuẩn bị hành trang tri thức, kĩ năng để trở thành những công dân toàn cầu mang bản sắc Việt Nam.b) Thân đoạn:

b.1. Công dân toàn cầu mang bản sắc Việt Nam là những người như thế nào? Đó là những người Việt Nam vừa mang trong minh những phẩm chất, năng lực có thể hội nhập quốc tế, tham gia giải quyết các vấn đề chung của nhân loại, vừa thể hiện bản sắc văn hoá của dân tộc.

b.2. Vì sao các bạn trẻ cần tích cực chuẩn bị hành trang tri thức, kĩ năng để trở thành những công dân toàn cầu mang bản sắc Việt Nam?

– Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu mà tất cả các nước cần hội nhập, nhất là thế hệ trẻ. – Tuy nhiên, quá trình toàn cầu hoả có thể khiến cho Việt Nam đánh mất bản sắc văn hoá, bị hoà tan vào thế giới, có nguy cơ không còn là chính mình.

b.3. Các bạn trẻ cần làm gì để trở thành những công dân toàn cầu mang bản sắc Việt Nam?

– Mỗi bạn trẻ cần học hỏi, rèn luyện để có tri thức, kĩ năng của một công dân toàn cầu.

– Tuổi trẻ cần có ý thức tìm hiểu và gìn giữ, phát huy bản sắc văn hoá Việt Nam. Lưu ý: HS cũng có thể nêu các ý khác, miễn là hợp lí, thuyết phục.

c) Kết đoạn:

– Tuổi trẻ là chủ nhân tương lai của đất nước, cần góp phần đưa đất nước ngày càng phát triển trên trường quốc tế, đồng thời, phải giữ được bản sắc Việt Nam. – Liên hệ bản thân.

Câu 2: (4,0 điểm)

HS cần nêu được các ý chính sau đây:

a) Mở bài:

Hình tượng “nàng Vọng Phu” trong đoạn trích Trả chuyện với nàng Vọng Phu (Vương Trọng) và đoạn trích Vọng Phu (Chế Lan Viên) có những điểm giống, khác nhau về nội dung và hình thức nghệ thuật.

b) Thân bài:

b.1. Điểm giống nhau của hình tượng “nàng Vọng Phu” trong hai văn bản:

– Cả hai đoạn trích đều cùng viết về đề tài vọng phu; cùng có cảm hứng về một hiện tượng bi kịch lịch sử khá độc đáo (người vợ chờ chồng ra trận mòn mỏi đến hoá đá); cùng sử dụng thể thơ tự do;…

– Hình tượng “nàng Vọng Phu” hiện lên trong sự mòn mỏi, cô đơn, mang chở nỗi đau của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến, cho thấy hiện thực khốc liệt của

chiến tranh.

– Hình tượng “nàng Vọng Phu” thể hiện vẻ đẹp tâm hồn của những người phụ nữ Việt Nam (vẻ đẹp thuỷ chung, kiên trinh, son sắt).

b.2. Điểm khác nhau của hình tượng “nàng Vọng Phu” trong hai văn bản:

– Nếu Chế Lan Viên mượn sự “hoá thạch” của nàng Vọng Phu để tập trung khắc hoạ số phận và vẻ đẹp của những người phụ nữ Việt Nam thì Vương Trọng lại muốn

thông qua sự “hoá đá” của nàng Vọng Phu để nhắc nhở nhân loại về sự cần thiết phải xây dựng một thế giới hoà bình, để những người vợ muôn đời không phải chịu số phận đau khổ như thế nữa.

– Cùng thể hiện hình tượng nàng Vọng Phu bằng hình thức thơ tự do nhưng khác với Chế Lan Viên, Vương Trọng đã sáng tạo hình thức đối thoại tưởng tượng giữa mình và năng Vọng Phu.

c) Kết bài:

– Hai đoạn trích có điểm tương đồng về nội dung (đề tài, cảm hứng và thể thơ).

– Mỗi đoạn trích cũng cho thấy sự sáng tạo riêng của mỗi nghệ sĩ, từ cách cảm, cách nghĩ đến sự lựa chọn hình thức thể hiện…

 

Post Views: 226

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme