Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu

Đọc hiểu biểu đồ Ebbinghaus cod đáp án chi tiết | Đề Ngữ Văn ôn thi tốt nghiệp THPT 2025

Posted on 01/10/202401/10/2024 by Phương Lan

I.Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc văn bản:

Theo Biểu đồ Ebbinghaus) thì một người: •

 Sau 20 phút sẽ quên 42% …… Còn nhớ 58% •

 Sau 1 tiếng sẽ quên 56% …… Còn nhớ 44%

  1. Hay còn gọi là đường cong lăng quên Ebbinghaus, được đưa ra bởi Hermann Ebbinghaus vào năm 1885, mô tả sự suy giảm khả năng lưu giữ trí nhớ của não bộ theo thời gian.

Nói cách khác, đây là một giả thuyết có xuất phát điểm cho rằng con người vốn dĩ không những không nhớ những điều cần nhớ, mà còn dần quên chúng theo thời gian. Thời điểm tốt nhất để có thể ôn tập là 20 phút cho tới 1 giờ sau khi học bài. Vậy thì, phải làm sao để khỏi quên, đạt được mục tiêu ghi nhớ? Vâng, câu trả lời rất đơn giản. Chỉ cần ôn tập.

Trong việc ôn tập có hai điều quan trọng: (1) Thời điểm: Khi nào thì cần ôn tập? (2) Số lần: Ôn tập bao nhiêu lần? […] Kết luận rút ra: Thời điểm ôn tập tốt nhất là khi bạn ở trạng thái nhớ được 50%. Khi bạn còn nhớ đến 80 – 90% thì ôn tập sẽ lãng phi thời gian. Đợi đến khi quên thêm một chút nữa ôn tập cũng không muộn. Ngược lại, khi chỉ còn nhớ được dưới 50% mới ôn tập thì có thể sẽ phải tìm hiểu lại kiến thức một lần nữa, như vậy, xét về thời điểm bị cho là muộn. Nói một cách khác, thời điểm ôn tập tốt nhất là lúc bạn đã quên một nửa, đó là 20 phút cho tới 1 tiếng sau khi học bài.

20 phút 1 lần là tốt nhất và nếu ôn đi ôn lại nhiều lần thì cả đời sẽ không quên Đây cũng giống như thời điểm những mẩu quảng cáo được phát trên ti vi. Mục tiêu của việc quảng cáo là khiến cho người nghe nhớ đến sản phẩm. […] Quả thực, thay vì việc phát liền lúc hai lần quảng cáo thì người ta phát quảng cáo trước và sau chương trình chính 20 phút, rồi chiếu chương trình được 20 phút lại lặp lại quảng cáo. Dù là phim hay bản tin, hay hài kịch, ti vi vẫn thường phát theo kiểu này. Chèn quảng cáo vào thời điểm 20 phút khi bạn đã quên đi một nửa, là cách khiến chúng đọng lại trong suy nghĩ của bạn một cách dễ dàng nhất. Khi ai đó nói: “Nhắc đến đồ nhắm thì… ” bạn sẽ đáp lại như thế nào nhỉ? Vâng, là “Kaaru” đúng không. Thế còn: “Không bỏ được, không dừng lại được.”. Vâng, hẳn là “Snack tôm” phải không nào? Đây là một ví dụ hơi cũ nên với các bạn trẻ có thể sẽ khó hiểu. Nhưng với những người từ 30 tuổi trở lên, chắc hẳn ai cũng đều có thể trả lời dễ dàng. Thực ra, bạn có biết mẫu quảng cáo này đã không còn được phát hơn 10 năm nay rồi không? Vậy có nghĩa là bạn có thể ghi nhớ ra những thứ cách đây hơn 10 năm trong chưa đầy 1 giây. Nếu ai đó bảo: “Có thể nhớ ra chuyện cách đây hơn chục năm cơ à, bạn chắc thiên tài nhi?” thì chắc chắn tôi sẽ trả lời rằng: “Không phải vậy đâu. Điều đó ai cũng có thể làm được.”. Chỉ cần 20 phút sau ôn 1 lần, và lặp đi lặp lại mà thôi. Chỉ bằng cách đó, bạn đã có thể hình thành được kí ức không bao giờ mất đi rồi… Đây chính là cách làm hiệu quả nhất trong việc

ghi nhớ.

(Takashi Ishii, Nâng tầm tư duy với phương pháp ghi nhớ 1 phút,

(Hà Vi và nhóm Sóc Xanh dịch),

 NXB Phụ nữ, Hà Nội, 2016, tr. 33 – 37)

Thực hiện các yêu cầu sau:

Câu 1: Đọc biểu đồ trong văn bản và hoàn thành thông tin dưới đây:

  • Sau 1 ngày, con người sẽ quên … %, còn nhớ … % • Sau 1 tuần, con người sẽ quên … %, còn nhớ … %
  • Sau 1 tháng, con người sẽ quên … %, còn nhớ … %

Câu 2: Thời điểm ôn tập tốt nhất là lúc chúng ta quên bao nhiêu phần trăm (%)?

Câu 3: Theo tác giả, mối quan hệ giữa quảng cáo trên ti vi và việc ôn tập là quan hệ gì?

Câu 4: Các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ) có vai trò như thế nào trong

văn bản trên?

Câu 5: Từ trải nghiệm của bản thân trong quá trình học tập, anh / chị có nhận xét gì về quan điểm của người viết trong văn bản?

I. Phần Viết (6,0 điểm)

Câu 1: (2,0 điểm)

(Ảnh: taogiaoduc.vn)

Anh / Chị suy nghĩ gì về chủ đề của bức tranh trên? Hãy thể hiện quan điểm của mình qua một đoạn văn (khoảng 200 chữ) với tiêu đề do anh / chị tự đặt.

Câu 2: (4,0 điểm)

Viết bài nghị luận (khoảng 600 chữ) phân tích, đánh giá ý nghĩa, thông điệp tư tưởng mà văn bản dưới đây muốn gửi đến người đọc.

NHỮNG DÒNG SÔNG

Sinh ra ở đâu, mà ai cũng anh hùng? 

Tất cả trả lời: Sinh bên một dòng sông.

Chẳng phải sông Đà, sông Mã, sông 

Hồng đôi bờ cát mênh mông, 

Thì cũng sông Trà, sông Hương, sông Cửu Long uốn chín đầu rồng 

Chẳng phải rộng xa một tầm cỏ vỗ cánh,

Cũng xinh xinh vài sải chèo quẫy mạnh…

Quê hương Việt Nam mườn mượt những cánh đồng

 Mỗi con người gắn bỏ một dòng sông.

Khi ta bé dòng sông nào cũng rộng, 

Chiếc thuyền giấy gửi tuổi thơ theo sóng

 Một cảnh cò võ là xuống lòng ta.

 Từ nguồn nào, sông cũng nặng phù sa

 Đời ông cha từng cuốc đất, dựng nhà… 

Khơi tưởng tượng, những chuyện xưa mẹ kể

 Tuổi thơ ngây ngỡ dòng sông nhỏ bé

 Cửa quê mình, Trần Quốc Toản từng qua…

 […]

Đã bao đời gắn bó giữa hai ta

Sông chia mình thành ngàn nhánh phù sa 

Đến bè bạn cùng từng gốc lúa. 

Trắng lấp lánh là quẫy tung đuôi cả 

Xanh mát êm là xoan dọc bờ vùng… 

Yêu nhau rồi, ta có những vui chung..

. […]

Sinh ra ở đâu mà ai cũng anh hùng?

 Tất cả trả lời: Sinh bên một dòng sông.

(Bế Kiến Quốc, Thơ Việt Nam 1945 – 1975,

 NXB Văn học, Hà Nội, 1985, tr. 35 – 37)

Trả lời:

I. Phần Đọc hiểu (4,0 điểm)

Ngữ liệu đọc hiểu là văn bản thông tin

Câu 1:

  • Sau 1 ngày, con người sẽ quên 74%, còn nhớ 26%
  • Sau 1 tuần, con người sẽ quên 77%, còn nhớ 23%
  • Sau 1 tháng, con người sẽ quên 79%, còn nhớ 21%

Câu 2:

Thời điểm ôn tập tốt nhất là lúc chúng ta quên 50%.

Câu 3:

Theo tác giả, đây là quan hệ tương đồng vì quảng cáo trên ti vi cũng như việc ôn tập đều phải làm thế nào để con người ghi nhớ tốt nhất.

Câu 4:

Trong văn bản này, các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ) không chỉ chuyển tải thông tin mà còn giúp người đọc hình dung. nắm bắt thông tin một cách rõ ràng, trực quan.

Câu 5:

HS nêu quan điểm riêng dựa trên những trải nghiệm cá nhân nhưng cần thuyết phục. Chẳng hạn: từ việc học từ vựng tiếng Anh hay học kiến thức lịch sử, địa lí,… của bản thân, HS suy nghĩ về tính đúng đắn hoặc mức độ phù hợp của các nhận xét, đánh giá của người viết trong văn bản.

II. Phần Viết (6,0 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm)

HS cần nêu được các ý chính sau đây:

Bức tranh gơi lên nhiều suy nghĩ về công hằng

a) Mở đầu: Bức tranh gợi lên nhiều suy nghĩ về công bằng.b) Thân đoạn:

b.1. Giải thích ý nghĩa bức tranh

− Nội dung tranh: tất cả các con vật (chim, voi, khi, cá,..) đều thực hiện một bài kiểm tra giống nhau là leo cây.

– Ý nghĩa: Thể hiện sự cào bằng, thiếu phân hoá, phân biệt khi đánh giá những đối tượng khác nhau; việc đánh giá không dựa trên năng lực, sở trường, điều kiện riêng của từng cá thể.

b.2. Suy nghĩ về chủ đề bức tranh

– Mỗi cá nhân đều có sở trường, sở đoản riêng và những điều kiện sống, học tập không giống nhau.

– Công bằng không có nghĩa là cao bằng, cần đánh giá con người dựa trên năng lực, sở trường, điều kiện của mỗi cá nhân.

– Vì việc áp đặt một quy định cứng nhắc trong xem xét, đánh giá những con người, sự vật, hiện tượng khác nhau sẽ đưa đến những nhận định thiên lệch, thiếu công bằng, từ đó, có thể gây ra những bất bình, tiêu cực trong tổ chức, xã hội.

b.3. Nêu quan điểm cá nhân. Gợi ý:

– Mỗi cá nhân không nên tự ti, cần mạnh dạn dấn thân, sẵn sàng đối diện với những thử thách mới.

– Con người cần sẵn sàng mở rộng các giới hạn của bản thân, nâng cao kiến thức, kĩ năng và tìm kiếm các nguồn lực mới để đáp ứng những yêu cầu, đòi hỏi mới của cuộc sống.

c) Kết đoạn: Không thể cào bằng trong đánh giá nhưng cũng cần phải sẵn sàng đương đầu với những đòi hỏi, thử thách mới của cuộc sống.

Câu 2. (4,0 điểm)

HS cần nêu được các ý chính sau đây:

a) Mở bài:

Giới thiệu nội dung chính của đoạn trích bài thơ Những dòng sông của Bế Kiến Quốc: những suy cảm của tác giả về vai trò, vị trí của những dòng sông đất Việt trong lịch sử dân tộc và đời sống của mỗi người dân Việt Nam.

b) Thân bài:

b.1. Nội dung của đoạn trích

– Những người dân Việt Nam, dù ở đâu, cũng đều sinh ra và lớn lên bên một dòng sông. Những dòng sông đất Việt đã gắn bó với cuộc đời của mỗi người từ

những tháng năm tuổi thơ với bao kỉ niệm tươi đẹp. Sông đồng hành, chia ngọt sẽ bùi cùng con người trong lao động, trong tình yêu đôi lứa.

– Những dòng sông đã trở thành một phần của một dân tộc anh hùng, góp phần tạo nên những tính cách anh hùng.

b.2. Ý nghĩa, thông điệp tư tưởng của đoạn thơ

– Đoạn thơ thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào của nhà thơ về những dòng sông đất Việt, là sự khẳng định vai trò, vị trí quan trọng, không thể thiếu của những dòng sông trong quá trình dựng nước và giữ nước cũng như trong sự trưởng thành của mỗi người Việt Nam.

– Nhà thơ muốn cắt nghĩa một trong những nguyên nhân làm nên tính cách anh hùng của đất nước và con người Việt Nam: sinh bên một dòng sông.

– Phải bảo vệ những dòng sông quê hương, phải sống xứng đáng với truyền thống anh hùng của một đất nước anh hùng.

b.3. Bàn luận

— Văn bản đã truyền đi một thông điệp rất ý nghĩa: Gìn giữ những dòng sông quê hương là gìn giữ giang sơn gấm vóc, là giữ lửa truyền thống anh hùng, là bảo vệ đất nước, thể hiện tình yêu với Tổ quốc.

– Tìm hiểu, trận trọng nguồn cội là cách sống có đạo lí, cần được gìn giữ và phát huy trong cuộc sống hôm nay.

c) Kết bài:

– Những dòng sông là một phần không thể thiếu trong cuộc đời của mỗi người dân Việt Nam, góp phần làm nên đất nước, con người Việt Nam anh hùng.

– Mượn hình tượng những dòng sông, nhà thơ thể hiện niềm tự hào về truyền thống đấu tranh kiên cường, bất khuất, về bản sắc văn hoá của dân tộc, qua đó bộc lộ tình yêu đất nước.

 

Post Views: 107

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme