Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 10/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật
    • I. Vai trò của hô hấp
    • II. Các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật
    • III. Bệnh hô hấp và phòng bệnh hô hấp
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 7
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật

Câu hỏi mở đầu: Tại sao bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng và có thể dẫn đến tử vong?

Lời giải:

Một trong những nguyên nhân làm cho bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có tốc độ lây lan nhanh chóng là khả năng lây truyền của virus thông qua đường hô hấp. Virus SARS-CoV-2 có khả năng lây truyền từ người này sang người khác qua những giọt nước bị nhiễm virus phát tán khi người nhiễm bệnh hoặc hắt hơi.

Bệnh COVID-19 do virus SARS-CoV-2 có thể dẫn đến tử vong chủ yếu là do virus gây tổn thương nặng nề đến các cơ quan quan trọng trong cơ thể. Virus này có khả năng tấn công các tế bào trong đường hô hấp, gây viêm nhiễm và suy giảm khả năng trao đổi khí oxi trong phổi, gây hội chứng suy hô hấp cấp tính (ARDS), trạng thái nghiêm trọng có thể dẫn đến suy giảm chức năng của phổi và tử vong nếu không được điều trị kịp thời. Ngoài ra, virus cũng có thể gây tổn thương cho tim mạch, thận, và gây các biến chứng nguy hiểm đe dọa tính mạng.

I. Vai trò của hô hấp

Câu hỏi: Quan sát hình 7.1 và cho biết vai trò của hô hấp. Nêu mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào.

Lời giải:

Vai trò của hô hấp: Hô hấp đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp O2 từ môi trường cho hô hấp tế bào, làm nguồn năng lượng cho các hoạt động sống. Ngoài ra, qua quá trình hô hấp, CO2 được tạo ra và được đào thải ra khỏi cơ thể, giúp duy trì cân bằng môi trường trong cơ thể.

Mối quan hệ giữa quá trình trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào: Quá trình trao đổi khí với môi trường đưa O2 vào cơ thể và CO2 ra khỏi cơ thể. O2 sau đó tham gia vào quá trình hô hấp tế bào, còn CO2, do hô hấp tế bào tạo ra, được vận chuyển trở lại đến bề mặt trao đổi khí và sau đó được đào thải ra môi trường. Mối quan hệ giữa hai quá trình  trao đổi khí với môi trường và quá trình hô hấp tế bào diễn ra chặt chẽ, gắn bó mật thiết, nếu một trong hai quá trình ngừng lại thì quá trình kia không thể diễn ra.

II. Các hình thức trao đổi khí với môi trường ở động vật

Câu hỏi: Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, hoàn thành bảng 7.1 trang 46 Sinh học 11.

Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Lời giải:

Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Câu hỏi: Sắp xếp các loài sau vào nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang hoặc phổi: gà, cá heo, ếch, cá mập, mèo, ve sầu, cá sấu, thủy tức.

Lời giải:

– Nhóm trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: ếch, thủy tức.

– Nhóm trao đổi khí qua ống khí: ve sầu.

– Nhóm trao đổi khí qua mang: cá mập.

– Nhóm trao đổi khí qua phổi: gà, cá heo, ếch, mèo, cá sấu.

III. Bệnh hô hấp và phòng bệnh hô hấp

Câu hỏi: Quan sát hình 7.6, nêu sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp

Lời giải:

Sự khác biệt ở phế nang và phế quản giữa người bình thường và người mắc bệnh hô hấp:

Đối tượng

Bộ phận

Người bình thường Người mắc bệnh hô hấp
Phế nang – Có kích thước nhỏ.

– Không có hiện tượng viêm và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí.

– Thường có kích thước lớn do thành phế nang bị phá hủy.

– Một số phế nang bị viêm, bị phá hủy và xơ hóa dẫn đến tình trạng ứ đọng không khí.

Phế quản – Đường dẫn khí bình thường, không có hiện tượng bị thu hẹp. – Đường dẫn khí có hiện tượng bị thu hẹp và tăng tiết chất nhày.

Vận dụng

Tại sao nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt?

Tại sao nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2?

Lời giải:

– Nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt vì: Bởi ếch hô hấp chủ yếu qua da. Nếu môi trường không đủ ẩm, da ếch sẽ bị khô và cản trở quá trình trao đổi khí qua da, làm giảm khả năng hấp thụ oxy. Do đó, nếu môi trường không đủ ẩm ếch sẽ bị chết.

– Nuôi tôm, cá thường cần có máy sục O2 vì: Trong quá trình nuôi tôm và cá trong ao hồ, dễ xảy ra tình trạng thiếu hụt oxy đặc biệt khi có mật độ tôm, cá cao và diện tích ao hồ giới hạn. Việc sử dụng máy sục O2 là quan trọng để tăng cường nồng độ oxy tan trong nước, cung cấp đủ oxy cho hô hấp của tôm và cá giúp duy trì sức khỏe, tăng trưởng nhanh chóng. Đồng thời cung cấp oxy đủ giúp tôm cá hô hấp tốt và sinh trưởng khỏe mạnh.

Vận dụng:

Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 7.2.

• Hãy lập một bảng kế hoạch và thực hiện việc tập thể dục, thể thao đều đặn.

• Nêu ý nghĩa của việc cấm hút thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.

Lời giải:

– Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách báo hoặc internet để hoàn thành bảng 7.2.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 7Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

 

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật

Câu 1: Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua

A. ống trao đổi khí.

B. bề mặt trao đổi khí.

C. áp suất trao đổi khí.

D. thể tích trao đổi khí.

Giải thích:

Ở động vật, quá trình trao đổi khí với môi trường được thực hiện qua bề mặt trao đổi khí.

Câu 2: Phát biểu nào không đúng khi nói về hô hấp tế bào ở động vật?

A. Hô hấp tế bào ở động vật diễn ra tương tự hô hấp tế bào ở sinh vật nhân thực khác.

B. Hô hấp tế bào ở động vật cần sử dụng oxygen và sản sinh ra carbon dioxide.

C. Hô hấp tế bào ở động vật tạo ra năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

D. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển đổi thành năng lượng ATP cung cấp cho tế bào và cơ thể.

Giải thích:

D – Sai. Hô hấp tế bào ở động vật sử dụng năng lượng hóa học có trong các hợp chất hữu cơ để chuyển thành năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Câu 3: Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi

A. trong môi trường đều có khí oxygen và khí carbon dioxide.

B. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

C. có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hệ thống ống khí và bề mặt cơ thể.

D. trong môi trường có hàm lượng khí carbon dioxide cao hơn nhiều so với hàm lượng khí oxygen trong cơ thể.

Giải thích:

Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp oxygen và carbon dioxide giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.

Câu 4: Hình thức trao đổi khí qua ống khí có ở các động vật nào sau đây?

A. Bọt biển, giun tròn, giun dẹp.

B. Châu chấu, ong, dế mèn.

C. Con trai, ốc, tôm.

D. Chim bồ câu, thỏ, thằn lằn.

Giải thích:

Trao đổi khí qua hệ thống ống khí có ở các côn trùng như châu chấu, ong, ruồi, dế mèn, gián,…

Câu 5: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với khi hít vào phổi?

A. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.

B. Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.

C. Vì một lượng O2 đã oxi hoá các chất trong cơ thể.

D. Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Giải thích:

Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Post Views: 36

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme