Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 7: Hô hấp ở động vật

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 10/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi
    • 1. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo
    • 2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới
    • 3. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc
    • 4. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt
    • Luyện tập – Vận dụng
  • Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11
  • Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi

Câu hỏi mở đầu: Thiên nhiên châu Phi phân hóa thành các môi trường tự nhiên khác nhau. Mỗi môi trường tự nhiên có đặc điểm riêng về khí hậu, đất, nguồn nước, sinh vật,… Người dân châu Phi sinh sống ở các môi trường đã khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên như thế nào?

Trả lời:

– Thiên nhiên châu Phi có các kiểu môi trường rất đa dạng, mỗi môi trường có đặc điểm và tài nguyên khác nhau nên việc khai thác sử dụng và bảo vệ thiên nhiên cũng khác nhau:

+ Môi trường xích đạo: Bảo vệ tài nguyên rừng và hạn chế tình trạng xói mòn đất.

+ Môi trường nhiệt đới: trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, chú ý thủy lợi, khai thác khoáng sản.

+ Môi trường hoang mạc: chống biến đổi khí hậu, phát triển chăn nuôi du mục, du lịch.

+ Môi trường cận nhiệt: chống khô hạn và hoang mạc hóa, trồng cây ăn quả và cây lương thực, khai thác xuất khẩu phốt phát, dầu mỏ,…

1. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 4 (trang131), hãy:

– Xác định phạm vi môi trường xích đạo ở châu Phi.

– Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo.

Trả lời:

– Phạm vi môi trường xích đạo ở châu Phi: bao gồm bồn địa Công-gô; duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê.

– Cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo:

+ Cây trồng phát triển quanh năm nhờ nhiệt độ và độ ẩm cao tạo điều kiện cho gối vụ và xen canh nhiều loại cây.

+ Hình thành các khu vực chuyên canh cây công nghiệp theo quy mô lớn để xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.

+ Tích cực trồng và bảo vệ rừng (bởi do tầng mùn trong đất không dày, lớp phủ thực vật bị tàn phá nhiều nên dễ bị nước mưa rửa trôi).

2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới

Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục 2 và quan sát hình 4 (trang131), hãy:

– Xác định phạm vi môi trường nhiệt đới ở châu Phi.

– Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới.

Trả lời:

– Phạm vi môi trường nhiệt đới ở châu Phi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo (khoảng 20°B – 20°N).

– Cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới:

+ Những vùng khô hạn như xa van ở Nam Xa-ha-ra: canh tác phổ biến theo hình thức nương rẫy. Cây trồng chính lạc, bông, kê,…; chăn nuôi dê, cừu,… theo hình thức chăn thả.

+ Những vùng khí hậu nhiệt đới ẩm như Đông Nam Phi: hình thành các vùng trồng cây ăn quả (chuối,…) và cây công nghiệp (chè, thuốc lá, bông….) với mục đích xuất khẩu.

+ Khai thác xuất khẩu khoáng sản (vàng, đồng, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên,…), một số nước phát triển công nghiệp chế biến.

Bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới:

+ Xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước cho nông nghiệp và sinh hoạt.

+ Một số quốc gia đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, để bảo vệ hệ sinh thái cũng như phát triển du lịch.

3. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc

Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục 3 và quan sát hình 4 (trang131), hãy:

– Xác định phạm vi môi trường hoang mạc ở châu Phi.

– Trình bày cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc.

Trả lời:

– Phạm vi môi trường hoang mạc ở châu Phi: bao gồm vùng hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi; hoang mạc Ca-la-ha-ri, hoang mạc Na-mip ở Nam Phi.

– Cách thức để con người khai thác:

+ Khu vực ốc đảo: có nguồn nước tạo điều kiện trồng cây ăn quả (chanh, cam,…), chà là và các cây lương thực (lúa mạch,…).

+ Chăn nuôi gia súc (dê, lạc đà,…) dưới hình thức du mục bởi nguồn thức ăn khan hiếm.

+ Nhờ tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu nên nhiều mỏ dầu khí cùng các mỏ khoáng sản và các túi nước ngầm được phát hiện => đem lại nguồn thu lớn cho người dân.

– Bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc: Do sự biến đổi khí hậu và khai thác chưa hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên nên diện tích hoang mạc ở châu Phi ngày càng tăng.

– Thực hiện hợp tác để thành lập “vành đai xanh” chống hoang mạc hóa,…

4. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt

Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục 4 và quan sát hình 4 (trang131), hãy:

– Xác định phạm vi môi trường cận nhiệt ở châu Phi.

– Trình bày cách thức con người khai thác thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt.

Trả lời:

– Môi trường cận nhiệt ở Châu Phi bao gồm dãy At-lat, vùng đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực nam châu Phi.

– Cách thức con người khai thác thiên nhiên:

+ Nhờ có khí hậu cận nhiệt tạo điều kiện cho người dân Châu Phi trồng các loại cây ăn quả (nho, oliu, cam, chanh,…) và trồng các loại cây lương thực (lúa mì, ngô).

+ Phát triển các hoạt động khai thác khoáng sản: khai thác dầu (An-giê-ri), vàng, kim cương (Cộng hòa Nam Phi).

+ Du lịch phát triển

+ Vấn đề môi trường được các nước châu Phi quan tâm: chống khô hạn và hoang mạc hóa.

Luyện tập – Vận dụng

Câu hỏi 1: Hãy lập bảng so sánh cách thức con người khai thác thiên nhiên ở môi trường xích đạo và môi trường nhiệt đới châu Phi.

Trả lời:

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi

Câu hỏi 2: Tìm hiểu về hoang mạc Xa-ha-ra.

Trả lời:

Xa-ha-ra hoang mạc lớn nhất thế giới với diện tích khoảng 9,2 triệu km2. Hoang mạc nằm ở phía Bắc châu Phi có khí hậu nóng, khắc nghiệt. Trên vùng hoang mạc có một số ốc đảo mà hệ sinh thái động, thực vật khá phong phú với khoảng 500 loài thực vật và hơn 70 loài động vật. Thực vật nổi bật là oliu, động vật phổ biến là lạc đà. Lạc đà là loài động vật có thể thích nghi với điều kiện sống khắc nghiệt nơi sa mạc Xa-ha-ra và là phương tiện chủ yếu để di chuyển qua Xa-ha-ra rộng lớn này.

Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi

Câu 1. Hình thức canh tác làm nương rẫy nằm ở môi trường nào?

A. Môi trường xích đạo.

B. Môi trường nhiệt đới.

C. Môi trường hoang mạc.

D. Môi trường cận nhiệt.

Giải thích:

Tại những khu vực khô hạn như vùng xa van ở Nam Xa-ha-ra, làm nương rẫy vẫn là hình thức canh tác phổ biến. (sgk trang 136).

Câu 2. Nước nào là trung tâm lớn của thế giới về khai thác dầu?

A. Li-bi.

B. An-giê-ri.

C. Nam Phi.

D. Kê – ni – a.

Giải thích:

Hoạt động khai thác khoáng sản rất phát triển, khu vực là một trung tâm lớn của thế giới về khai thác dầu (An-giê-ri) – sgk trang 137.

Câu 3. Gia súc chính ở môi trường cận nhiệt là gì?

A. Lạc đà.

B. Cừu.

C. Bò.

D. Dê.

Giải thích:

Gia súc chính ở môi trường cận nhiệt là cừu. (sgk trang 137).

Câu 4. Sản phẩm công nghiệp nào nổi tiếng về hương vị thơm ngon và thị trường xuất khẩu lớn của thế giới?

A. Ca cao.

B. Cà phê.

C. Thuốc lá.

D. Chè.

Giải thích:

Giống cà phê A-ra-bi-ca của châu Phi nổi tiếng thế giới về hương vị thơm ngon. Châu Phi cũng là thị trường cà phê lớn của thế giới. (sgk trang 136).

Câu 5. Quốc gia nào ở môi trường nhiệt đới thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên ( vườn quốc gia)?

A. Nam Phi, Mô-dăm-bích.

B. Kê-ni-a, tan-da-ni-a.

C. Li-bi, An-giê-ni.

D. CHDC Công-gô, Ê-ti-ô-pi-a.

Giải thích:

Một số quốc gia châu Phi đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên ( vườn quốc gia) (sgk trang 136).

Post Views: 30

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme