Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 10/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ
    • 1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc – nam
    • 2. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây
    • 3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao
    • Luyện tập – Vận dụng
  • Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16
  • Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ

Câu hỏi mở đầu: Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm Trung Mỹ, các đảo, quần đảo trong vùng biển Ca-ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mỹ. Đây là khu vực có thiên nhiên đa dạng. Hãy nêu một số hiểu biết của em về khu vực Trung và Nam Mỹ.

Trả lời:

– Trong khu vực Trung và Nam Mỹ, rừng A-ma-dôn là một điểm nổi bật với sự đa dạng sinh học độc đáo. Đây là rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, được biết đến như “lá phổi xanh” của hành tinh, với hàng loạt các loài động và thực vật phong phú. Đây không chỉ là nơi cung cấp nguồn oxy quan trọng cho toàn cầu mà còn là môi trường sống cho nhiều loài động và thực vật quý hiếm, đóng góp vào sự đa dạng sinh học toàn cầu.

1. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều bắc – nam

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục 1, hãy trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc – nam ở Trung và Nam Mỹ.

Trả lời:

* Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc – nam ở Trung và Nam Mỹ được thể hiện rõ nét qua sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan:

– Đới khí hậu xích đạo: Nóng ẩm quanh năm, tạo điều kiện cho sự phát triển rộng lớn của rừng mưa nhiệt đới.

–  Đới khí hậu cận xích đạo: Đặc trưng bởi hai mùa rõ rệt – mùa mưa và mùa khô. Thảm thực vật chủ yếu là rừng thưa nhiệt đới.

– Đới khí hậu nhiệt đới: Nóng quanh năm với lượng mưa giảm dần từ đông sang tây. Cảnh quan thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm ướt sang xa van, cây bụi và hoang mạc.

– Đới khí hậu cận nhiệt: Mùa hạ nóng và mùa đông ẩm ướt. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng, trong khi nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc.

– Đới khí hậu ôn đới: Mát mẻ quanh năm, tạo điều kiện cho sự phát triển của rừng hỗn hợp và khu vực bán hoang mạc.

2. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây

Câu hỏi: Dựa vào hình 1 (trang 140) và thông tin trong mục 2, hãy trình bày sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây ở Trung và Nam Mỹ.

Trả lời:

* Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông – tây ở Trung và Nam Mỹ:

– Ở Trung Mỹ:

+ Phía đông và các đảo thường có lượng mưa nhiều, tạo điều kiện cho sự phát triển của thảm rừng mưa nhiệt đới.

+ Phía tây, với điều kiện khô hạn, chủ yếu là xa van và rừng thưa.

– Ở Nam Mỹ:

+ Phía đông có các sơn nguyên, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

+ Sơn nguyên Guy-a-na, với khí hậu nóng ẩm, thường có cảnh quan rừng rậm.

+ Sơn nguyên Bra-xin, do ảnh hưởng của khí hậu khô hạn, chủ yếu là cảnh quan rừng thưa và xa van.

– Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng như Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, La Pla-ta và Pam-pa.

+ Đồng bằng A-ma-dôn, trong khu vực có khí hậu xích đạo và cận xích đạo nóng ẩm, phát triển rừng mưa nhiệt đới và hệ thực – động vật đa dạng.

+ Các đồng bằng khác thường có mưa ít, là nơi chủ yếu xuất hiện xa van và cây bụi.

– Phía tây là miền núi An-đét, cao trung bình từ 3000 đến 5000 m, với nhiều dãy núi, thung lũng và cao nguyên. Sự khác biệt về thiên nhiên rõ rệt giữa sườn đông và sườn tây của dãy núi.

3. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều cao

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và quan sát hình 4 trong mục 3, hãy:

– Kể tên các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông dãy An-đét qua lãnh thổ Pêru.

– Cho biết các đại thực vật được phân bố theo độ cao như thế nào.

Trả lời:

– Các đai thực vật theo chiều cao của sườn đông đông An-đét qua lãnh thổ Pê-ru: Rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng lá kim, đồng cỏ, đồng cỏ núi cao, băng tuyết.

– Các đai thực vật được phân bố theo độ cao như sau:

+ Rừng nhiệt đới: từ 0 – 1000 m.

+ Rừng lá rộng: 1000 – 1300 m.

+ Rừng lá kim: 1300 – 3000 m.

+ Đồng cỏ: 3000 – 4000m

+ Đồng cỏ núi cao: 4000 – 5000m.

+ Băng tuyết vĩnh cửu: 6000 – 6500 m.

Luyện tập – Vận dụng

Câu hỏi: Trình bày một đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, đới thiên nhiên) ở khu vực Trung và Nam Mỹ.

Trả lời:

(*) Trình bày đặc điểm khí hậu của khu vực Trung và Nam Mỹ:

– Trung và Nam Mỹ đặc trưng với đa dạng về khí hậu như sau:

+ Khí hậu xích đạo chiếm ưu thế tại đồng bằng A-ma-zôn (0°) và phía tây dãy An-đét, mang đến đặc điểm nóng ẩm quanh năm.

+ Khí hậu cận xích đạo phổ biến trên toàn khu vực Trung Mỹ và một phần khu vực Nam Mỹ, với hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô.

+ Khí hậu nhiệt đới chiếm diện tích ở vùng từ 20°-25°N, với điều kiện nóng ẩm, nhưng có sự biến đổi về mưa và khô.

+ Khí hậu cận nhiệt đới phân bố ở Nam Mỹ, kéo dài từ khoảng vĩ độ 30°N-40°N, thể hiện sự khác biệt trong nhiệt độ và mưa.

+ Khí hậu ôn đới xuất hiện ở vùng Nam Mỹ với vĩ độ từ 40°N trở lên, mang đến điều kiện mát mẻ quanh năm.

+ Khí hậu núi cao tập trung chủ yếu tại phía tây, trong dãy núi An-đét, tạo ra sự đa dạng và phức tạp trong điều kiện khí hậu và thực vật.

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin về kênh đào Pa-na-ma.

Trả lời:

– Kênh đào Pa-na-ma là một công trình đường thủy nổi tiếng, cắt ngang eo đất Pa-na-ma ở Trung Mỹ, kết nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

– Kênh đào này có tác động quan trọng đối với giao thông thủy giữa hai đại dương, loại bỏ cần phải đi qua eo biển Drake và Mũi Sừng ở điểm cực nam của Nam Mỹ. Ví dụ, một chuyến đi từ Niu Oóc tới Xan Phran-xi-xcô qua kênh đào này chỉ cần vượt qua khoảng cách 9,500 km, chưa tới một nửa khoảng cách của hành trình trước đây qua mũi đất Horn (22,500 km).

– Ý tưởng về kênh đào tại Pa-na-ma đã xuất hiện từ thế kỷ 16, nhưng đến năm 1914 mới được Hoa Kỳ hoàn thành và đi vào hoạt động. Quá trình xây dựng kênh đào dài 77 km đã đối mặt với nhiều khó khăn, bao gồm bệnh dịch (như sốt rét và sốt vàng) cũng như các vụ lở đất. Ước tính có đến 27,500 công nhân đã mất trong quá trình xây dựng kênh đào. Từ khi mở cửa, kênh đào Pa-na-ma đã đạt được thành công lớn và tiếp tục là một đường dẫn chính trong hàng hải quốc tế. Mỗi năm, hơn 14,000 tàu thuyền đi qua kênh đào, vận chuyển hơn 203 triệu tấn hàng hóa.

Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 16: Đặc điểm tự nhiên Trung và Nam Mỹ

Câu 1. Khí hậu ôn đới có đặc điểm gì?

A. Nóng ẩm quanh năm.

B. Một năm có hai mùa.

C. Mát mẻ quanh năm.

D. Nóng, lượng mưa giảm dần.

Giải thích:

Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hôn hợp và bán hoang mạc. (sgk trang 149).

Câu 2. Cảnh quan tiêu biểu nào ở đới khí hậu cận xích đạo?

A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Xa van và rừng thưa.

C. Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.

D. Rừng thưa nhiệt đới.

Giải thích:

Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa (mùa mưa và mùa khô) rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới (sgk trang 149).

Câu 3. Hoang mạc nào là hoang mạc khô cằn nhất thế giới ở Trung và Nam Mỹ?

A. Gô-bi.

B. Xa-ha-ra.

C. A-ta-ca-ma.

D. Ca-la-ha-ri.

Giải thích:

Hoang mạc A-ta-ca-ma được coi là hoang mạc khô cằn nhất thế giới (sgk trang 149).

Câu 4. Phía tây Trung Mỹ có những cảnh quan nào?

A. Xa van và rừng thưa.

B. Rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.

C. Rừng mưa nhiệt đới.

D. Rừng thưa nhiệt đới.

Giải thích:

Ở Trung Mỹ, phía đông và cá đảo có lượng mưa nhiều hơn phía tây nên thảm rừng mưa nhiệt đới phát triển. Phía tây khô hạn nên chủ yếu là xa van và rừng thưa. (sgk trang 150).

Câu 5. Phía tây của Nam Mỹ xen kẽ là dạng địa hình nào?

A. Các đồng bằng rộng và bằng phẳng.

B. Các dãy núi chạy song song.

C. Các bồn địa và sơn nguyên.

D. Các thung lũng và cao nguyên.

Giải thích:

Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3000 – 5000m, gồm nhiều dãy núi, xen kẽ là các thung lũng và cao nguyên (sgk trang 151)

Post Views: 28

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme