Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 10/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương
    • 1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương
    • 2. Đặc điểm tự nhiên
    • 3. Dân cư, một số vấn đề lịch sử và văn hóa của Ô-xtrây-li-a
    • 4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên Ô-xtrây-li-a
    • Luyện tập – Vận dụng
  • Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18
  • Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương

Câu hỏi mở đầu: Từ thế kỉ I, nhà khoa học cổ Hy Lạp Ptô-lê-mê đã dự đoán về sự tồn tại của một lục địa nằm ở phía nam Ấn Độ Dương mà ông gọi là Ô-xtraay-li-a. Tuy nhiên, mãi đến thế kỉ XVIII, cùng với sự phát triển của ngành hàng hải, người châu Âu mới đặt chân lên lục địa này. Hãy nêu những hiểu biết của em về thiên nhiên và xã hội châu Đại Dương.

Trả lời:

Châu Đại Dương, bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và một hệ thống đa dạng các đảo, quần đảo. Thiên nhiên nơi đây có nhiều cảnh đẹp: biển, rừng nhiệt đới, giữa các đảo, quần đảo và lục địa có những nét đặc trưng riêng. Về xã hội Người Anh đến đây khai phá từ rất sớm, hiện nay kinh tế xã hội châu Đại Dương rất phát triển.

1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:

– Xác định trên hình 1 vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a và các khu vực của vùng đảo châu Đại Dương.

– Nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a.

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trả lời:

* Vị trí của lục địa Ô-xtrây-li-a và các khu vực của vùng đảo châu Đại Dương:

+ Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.

+ Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, gồm 4 khu vực (Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và Niu Di-len).

* Đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của lục địa Ô-xtrây-li-a:

+ Vị trí: Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam.

+ Hình dạng: Dạng hình khối rõ rệt (do bờ biển ít bị chia cắt).

+ Kích thước: Diện tích nhỏ (khoảng 7,7 triệu km2), từ bắc xuống nam dài hơn 3 000 km, từ tây sang đông nơi rộng nhất khoảng 4 000 km.

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình và khoáng sản

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục a, và hình 1, hãy:

– Xác định vị trí và nêu đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a.

– Kể tên các loại khoáng sản ở các khu vực địa hình.

Dựa vào thông tin trong mục a, và hình 1, hãy: Xác định vị trí và nêu đặc điểm (ảnh 1)

Trả lời:

* Vị trí và đặc điểm của các khu vực địa hình trên lục địa Ô-xtrây-li-a:

– Phía Tây:

+ Vùng Sơn Nguyên Tây Ô-xtrây-li-a, có độ cao trung bình dưới 500 m.

+ Bề mặt chủ yếu là các loại hoang mạc như cát, đá, cao nguyên và núi thấp.

+ Tích hợp nhiều mỏ kim loại như sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít.

– Ở Giữa:

+ Vùng đồng bằng Trung tâm lớn nhất là bồn địa Ác-tê-di-an lớn với độ cao trung bình dưới 200 m, đất khô hạn, có nhiều bãi đá đồng bằng cát và đụn cát.

+ Nhiều khu vực vắng người sinh sống.

– Phía Đông:

+ Dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, với độ cao trung bình từ 800 – 1,000 m.

+ Sườn đông dốc, sườn tây thoải dần về phía vùng Đồng bằng Trung tâm.

+ Tập trung nhiều khoáng sản nhiên liệu như than đá, dầu mỏ, và khí tự nhiên.

b) Khí hậu

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 3 trong mục b, hãy phân tích đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a.

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương

Trả lời:

Đặc điểm khí hậu của Ô-xtrây-li-a:

– Hầu hết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm trong đới khí hậu nhiệt đới. Sự thay đổi khí hậu rõ rệt theo hướng bắc – nam và đông – tây.

– Dải bờ biển Bắc: Có khí hậu cận xích đạo, với nhiệt độ cao và lượng mưa lớn (từ 1,000 – 1,500 mm/năm). Mùa hè ẩm ướt, mưa nhiều.

– Khí hậu nhiệt đới chiếm phần lớn diện tích Ô-xtrây-li-a  và có sự thay đổi từ đông sang tây:

+ Sườn Đông dãy Trường Sơn: Khí hậu nhiệt đới ẩm, với thời tiết mát mẻ và lượng mưa từ 1,000 – 1,500 mm/năm, mưa nhiều.

+ Vùng sườn tây của dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a đến bờ tây lục địa: Khí hậu nhiệt đới lục địa khắc nghiệt, độ ẩm rất thấp, ít mưa. Mùa hạ nóng và mùa đông tương đối lạnh.

– Dải đất hẹp Phía Nam: Khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng và mùa đông ấm áp. Lượng mưa dưới 1,000 mm/năm.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục c, hãy nêu những nét đặc sắc của sinh vật ở Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

– Những nét đặc sắc của sinh vật ở Ô-xtrây-li-a:

+ Mặc dù thành phần loài không phong phú, nhưng giới sinh vật ở Ô-xtrây-li-a nổi bật với độc đáo và đa dạng.

+ Các loài thực vật bản địa nổi bật như keo và bạch đàn với hơn 600 loài khác nhau.

+ Giới động vật ở Ô-xtrây-li-a đặc trưng bởi hơn 100 loài thú có túi, tạo nên một đặc điểm đặc biệt của động vật nơi đây.

+ Gấu túi, đà điểu Ô-xtrây-li-a, thú mỏ vịt, và chuột túi là những loài động vật mang tính biểu tượng quốc gia, thể hiện sự đa dạng và độc đáo của hệ sinh thái Ô-xtrây-li-a.

3. Dân cư, một số vấn đề lịch sử và văn hóa của Ô-xtrây-li-a

Câu hỏi:

1. Dựa vào thông tin ở mục a hãy nêu những đặc điểm về dân cư của Ô-xtrây-li-a.

2. Quan sát bản đồ hình 5, nêu đặc điểm phân bố các thành phố lớn ở Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

* Những đặc điểm về dân cư của Ô-xtrây-li-a:

– Dân số Ô-xtrây-li-a thấp, chỉ có khoảng 25,5 triệu người vào năm 2020, với mật độ dân số rất thấp, khoảng 3 người/km2.

– Phân bố dân cư không đều, tập trung chủ yếu ở các khu vực ven biển và vùng đông nam.

– Mức độ đô thị hóa cao, với tỷ lệ dân thành thị vào năm 2020 là 86%.

– Đất nước thu hút người nhập cư, đón nhận người nhập cư và đặc biệt là lao động chất lượng cao từ mọi châu lục.

* Đặc điểm phân bố các thành phố lớn ở Ô-xtrây-li-a:

– Hầu hết các thành phố lớn tập trung ở ven biển phía đông và nam Ô-xtrây-li-a.

– Khu vực này không chỉ có dân số đông mà còn là trung tâm kinh tế và văn hóa quan trọng.

– Thành phố Pớc, Xít-ni, A-đê-lai,… nằm ở ven biển phía đông và phía tây nam châu lục, là một trong những thành phố lớn quan trọng của Ô-xtrây-li-a với đặc điểm và vị trí độc đáo.

Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục b, hãy trình bày một số nét độc đáo về lịch sử và văn hóa của Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

* Một số nét độc đáo về lịch sử và văn hóa của Ô-xtrây-li-a:

– Lịch sử:

+ Người bản địa đã có mặt và sinh sống tại Ô-xtrây-li-a từ khoảng 10,000 năm trước.

+ Cuối thế kỷ XVIII, Ô-xtrây-li-a trở thành mục tiêu xâm chiếm của thực dân Anh.

+ Từ năm 1901, Ô-xtrây-li-a trở thành quốc gia liên bang độc lập trong cấu trúc Liên hiệp Anh.

– Văn hóa:

+ Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo và đa văn hóa.

+ Nền văn hóa của Ô-xtrây-li-a độc đáo và đa dạng nhờ sự hiện diện của hơn 150 sắc tộc khác nhau.

+ Sự dung hòa giữa nhiều nét văn hóa khác nhau trên thế giới tạo nên nền văn hóa phong phú.

+ Bên cạnh tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức, Ô-xtrây-li-a có hơn 300 loại ngôn ngữ khác được sử dụng trong giao tiếp, bởi vậy nên Ô-xtrây-li-a có sự đa dạng ngôn ngữ của cộng đồng dân cư.

4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên Ô-xtrây-li-a

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 4, hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

– Phương thức con người khai thác thiên nhiên:

+ Ngành chăn nuôi gia súc, đặc biệt là cừu, phát triển mạnh mẽ. Hình thức chăn thả phổ biến do điều kiện khí hậu khô hạn và đồng cỏ thưa. Có sự chú trọng vào công nghệ cao trong chăn nuôi.

+ Nông nghiệp người dân Ô-xtrây-li-a trồng cây ưa khô và chịu hạn theo hình thức quảng canh. Sử dụng hệ thống thuỷ lợi để phát triển các nông trại trồng lúa mì, nho, cam.

+ Các cơ sở chế biến nằm gần cảng biển để thuận tiện xuất khẩu.

+ Giảm tốc độ khai thác khoáng sản, chuyển sự tập trung vào phát triển các ngành công nghiệp chế tạo.

+ Phát triển du lịch để khai thác tiềm năng thiên nhiên độc đáo của Ô-xtrây-li-a.

– Bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a: Quan tâm đặc biệt đến bảo vệ nguồn nước và đối phó với hạn hán. Chống nhiễm mặn là một trong những ưu tiên quan trọng. Sử dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và chăn nuôi để tối ưu hóa sự sử dụng tài nguyên. Tập trung vào chính sách bảo vệ môi trường để duy trì và phục hồi các hệ sinh thái độc đáo của Ô-xtrây-li-a.

Luyện tập – Vận dụng

Câu hỏi: Dựa vào bản đồ hình 1, hãy xác định vị trí các khu vực địa hình, khoáng sản của Ô-xtrây-li-a.

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương

Trả lời:

– Ô-xtrây-li-a có ba khu vực địa hình, khoáng sản:

+ Phía tây là vùng sơn nguyên: sắt, đồng, vàng, ni-ken, bô-xít,…

+ Ở giữa là vùng đồng bằng Trung tâm, lớn nhất là bồn địa Ác-tê-di-an lớn: hầu như không có khoáng sản.

+ Phía đông là dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

Câu hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến sự độc đáo về dân cư, xã hội ở Ô-xtrây-li-a?

Trả lời:

– Nguyên nhân dẫn đến sự độc đáo về dân cư, xã hội ở Ô-xtrây-li-a:

+ Ô-xtrây-li-a là quốc gia với đa dạng dân tộc, tôn giáo và văn hóa.

+ Do có nhiều người nhập cư nên có sự dung hòa giữa nhiều nét văn hoá khác nhau trên thế giới với văn hoá bản địa.

+ Sự đa dạng về ngôn ngữ với hơn 300 loại ngôn ngữ được sử dụng trong giao tiếp.

+ Sự nhập cư đa dạng giữa người Anh và người từ các quốc gia khác làm cho ngôn ngữ và văn hóa thêm phong phú.

Câu hỏi: Tìm hiểu và nêu một số nét về mối quan hệ (kinh tế, xã hội…) giữa hai nước Việt Nam và Ô-xtrây-li-a.

Trả lời:

– Việt Nam và Ô-xtrây-li-a đã thiết lập quan hệ ngoại giao từ năm 1973, và từ năm 2009, quan hệ đã được nâng lên thành Đối tác toàn diện, trở thành Đối tác chiến lược từ năm 2018.

– Hai nước ủng hộ mạnh mẽ hệ thống thương mại đa phương và tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do khu vực.

– Quan hệ thương mại liên tục tăng trưởng, với mức tăng trung bình 8,6% trong suốt 20 năm qua.

– Kim ngạch thương mại hai chiều tăng gần 5% năm 2020 và đạt mức trên 11,3 tỷ AUD.

– Tổng giá trị đầu tư giữa hai nước vượt hơn 3,5 tỷ AUD, trong đó Ô-xtrây-li-a đầu tư vào Việt Nam hơn 2,6 tỷ AUD, trở thành nhà đầu tư lớn thứ 19 trong tổng số 132 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam.

– Hai nước chủ trì và tham gia nhiều hiệp định và hợp tác toàn diện, thể hiện cam kết sâu sắc trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ kinh tế đến văn hóa.

Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 18: Châu Đại Dương

Câu 1. Lãnh thổ châu Đại Dương gồm mấy bộ phận?

A. Hai bộ phận.

B. Ba bộ phận.

C. Bốn bộ phận.

D. Năm bộ phận.

Giải thích:

Châu Đại dương gồm hai bộ phận: Lục địa Ô-xtrây-li-a và vùng đảo châu Đại Dương (sgk trang 156+157)

Câu 2. Vùng đảo châu Đại Dương gồm mấy khu vực?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Giải thích:

Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở trung tâm Thái Bình Dương, bao gồm bốn khu vực (Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-đi, Pô-li-nê-đi và Niu Di-len). (sgk trang 157).

Câu 3. Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở đâu?

A. Trung tâm Thái Bình Dương.

B. Trung tâm Đại Tây Dương.

C. Trung tâm Ấn Độ Dương.

D. Trung tâm Bắc Băng Dương.

Giải thích:

Vùng đảo châu Đại Dương nằm ở trung tâm Thái Bình Dương (sgk trang 157).

Câu 4. Dạng địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a lần lượt từ tây sang đông là gì?

A. Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a.

B. Dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm, sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a.

C. Vùng đồng bằng Trung Tâm, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a.

D. Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a. dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm.

Giải thích:

Sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, vùng đồng bằng Trung tâm, dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a. (sgk trang 157)

Câu 5. Độ cao trung bình của sơn nguyên phía tây Ô-xtrây-li-a là bao nhiêu?

A. Trung bình dưới 500m.

B. Trung bình 800-1000m.

C. Trung bình 500m.

D. Trung bình 1000m.

Giải thích:

Phía tây là sơn nguyên tây Ô-xtrây-li-a, độ cao trung bình dưới 500m. (sgk trang 157).

Post Views: 40

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme