Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 09/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á
    • 1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
    • 2. Đặc điểm tự nhiên
  • Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5
  • Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á

Câu hỏi mở đầu: Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu. Châu Á có diện tích rộng lớn, tiếp giáp nhiều châu lục và đại dương, có sự đa dạng về đặc điểm tự nhiên. Hãy chia sẻ một số thông tin em biết về châu Á

Trả lời:

– Châu Á là châu lục có diện tích lớn nằm phần lớn ở bán cầu Bắc, đây là châu lục có nhiều quốc gia đông dân nhất thế giới. Thiên nhiên châu Á phong phú, đa dạng, có nhiều dãy núi cao, nhiều vùng biển đẹp hàng đầu thế giới.

1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:

– Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.

– Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.

Trả lời:

– Vị trí châu Á:

+ Nằm ở bán cầu Bắc, theo chiều bắc nam châu Á trải dài từ vòng cực Bắc xuống phía nam vùng Xích đạo.

+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.

+ Tiếp giáp với 2 châu lục là: châu Âu, châu Phi; ba đại dương lớn: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.

– Hình dạng: Lục địa châu Á có dạng hình khối rõ rệt.

– Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (diện tích lên tới 44 triệu km2 – kể cả các đảo).

2. Đặc điểm tự nhiên

a) Địa hình

Câu hỏi: Đọc thông tin a và quan sát hình 1, hãy:

– Xác định trên bản đồ các khu vực địa hình của châu Á.

– Nêu đặc điểm địa hình của châu Á và ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

– Đặc điểm địa hình của châu Á:

+ Châu Á có địa hình đa dạng bao gồm: núi, sơn nguyên cao đồ sộ; các cao nguyên và đồng bằng rộng lớn.

+ Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh thành các khu vực:

+ Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ, hiểm trở (Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-Tai,…).

+ Phía bắc là các đồng bằng cùng các cao nguyên thấp (ĐB. Tây Xi-bia và CN. Trung Xi-bia).

+ Phía đông địa hình thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển (đồng bằng Hoa Bắc).

+ Phía nam và tây nam gồm các dãy núi trẻ, sơn nguyên, đồng bằng xen kẽ.

– Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:

+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm diện tích lớn gây nhiều khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.

+ Địa hình bị chia cắt mạnh nên khi khai thác, sử dụng cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất.

+ Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho việc sản xuất, định cư.

b) Khoáng sản

Câu hỏi:

1. Xác định trên hình 1, sự phân bố một số loại khoáng sản chính ở châu Á.

2. Đọc thông tin mục b, cho biết tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa như thế nào đối với các nước châu Á.

Trả lời:

* Sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á:

+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.

+ Than: Cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.

+ Sắt: Đông Á và Nam Á.

* Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á:

+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu.

+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô.

+ Trong quá trình khai thác cần chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.

c) Khí hậu

Câu hỏi: Dựa vào thông tin ở mục c và hình 2, hãy:

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á

– Nêu đặc điểm khí hậu châu Á.

– Xác định phạm vi các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

– Nêu ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

* Đặc điểm khí hậu châu Á:

– Khí hậu châu Á có sự phân hóa đa dạng thành nhiều đới. Trong đó mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu và có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió, mưa.

– Phần lớn diện tích thuộc kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.

* Phạm vi các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:

– Kiểu khí hậu gió mùa:

+ Phân bố: Khu vực Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á

+ Đặc điểm: mùa đông khô lạnh, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều.

– Kiểu khí hậu lục địa:

+ Phân bố: chủ yếu ở các khu vực vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á

+ Đặc điểm: mùa đông khô và lạnh; mùa hạ khô và nóng với lượng mưa thấp trung bình chỉ khoảng 200 – 500mm.

* Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á

– Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp cũng như hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.

– Châu Á là nơi chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai: bão, hạn hán, lũ lụt,…

d) Sông, hồ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin ở mục d và các hình 3, 4, hãy:

– Trình bày đặc điểm sông, hồ của châu Á.

– Kể tên một số sông lớn ở châu Á và nêu ý nghĩa của chúng đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên.

Trả lời:

* Đặc điểm sông, hồ châu Á:

– Mạng lưới sông ở châu Á khá phát triển: nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều, chế độ nước phức tạp.

+ Mạng lưới sông dày ở khu vực Bắc Á, các sông bị đóng băng vào mùa đông, lũ vào mùa xuân.

+ Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á; nơi đây mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.

+ Mạng lưới sông ngòi kém phát triển ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á do có khí hậu lục địa khô hạn.

* Một số sông lớn ở châu Á

– Một số sông lớn: sông Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Lê-na, Ô-bi,…

– Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên:

+ Là cái nôi hình thành nên một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,…

+ Ngày nay, sông, hồ có vai trò quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Hơn nữa một số sông hồ có cảnh quan đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch.

e) Đới thiên nhiên

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục e, hãy:

– Trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên châu Á.

– Nêu vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á.

Trả lời:

* Đặc điểm ba đới thiên nhiên ở châu Á:

– Đới lạnh:

+ Phân bố ở một dải hẹp phía bắc với khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.

+ Thực vật nghèo thành phần loài: rêu, địa y, không có thân gỗ và các động vật chịu lạnh hoặc di cư.

– Đới ôn hòa:

+ Chiếm diện tích rộng lớn và phân hóa bắc – nam, đông – tây:

+ Vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc: khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô về mùa đông. Trên đất pốt dôn có hệ sinh thái rừng lá kim phát triển mạnh. Ngoài ra, khu vực này có hệ động vật tương đối phong thú.

+ Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản: khí hậu mang tính chất cận nhiệt gió mùa. Thực vật chủ yếu là thảm rừng lá rộng cận nhiệt, có nhiều loài cây gỗ và động vật quý.

+ Các khu vực nằm sâu trong lục địa: Do khí hậu khô hạn khắc nghiệt nên hình hành các thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.

– Đới nóng:

+ Chủ yếu là khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.

+ Thảm thực vật:  rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á, Nam Á.

+ Ở châu Á, rừng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, gỗ tốt và động vật quý hiếm.

* Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á

+ Trừ rừng lá kim thì phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, khu công nghiệp, khu dân cư.

+ Còn lại rất ít diện tích rừng tự nhiên, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng.

=> Vấn đề quan trọng được đặt ra: Bảo vệ, khôi phục lại rừng.

Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á – Âu

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng xích đạo

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn

Giải thích:

Châu Á là một bộ phận của lục địa Á – Âu, châu Á có dạng hình khối rõ rệt; theo chiều Bắc – Nam, châu Á kéo dài từ xích đạo lên quá vùng cực Bắc, tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn. ( SGK – trang 109).

Câu 2. Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?

A. 6200 km

B. 7200 km

C. 8200 km

D. 9200 km

Giải thích:

Theo chiều đông – tây, nơi rộng nhất trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương, khoảng 9200 km (SGK – trang 109).

Câu 3. Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km?

A. 6500 km

B. 7500 km

C. 8500 km

D. 9500 km

Giải thích:

Theo chiều Bắc – Nam, châu Á kéo dài từ xích đạo lên quá vùng cực Bắc khoảng 8500km. ( SGK – trang 109).

Câu 4. Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 đới khí hậu.

B. 5 đới khí hậu.

C. 6 đới khí hậu.

D. 7 đới khí hậu.

Giải thích:

Châu Á có tất cả 5 đới khí hậu:

– Đới khí hậu cực và cận cực.

– Đới khí hậu ôn đới.

– Đới khí hậu cận nhiệt.

– Đới khí hậu núi cao.

– Đới khí hậu nhiệt đới.

( SGK – trang 112 – phần lược đồ).

Câu 5. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào?

A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa

B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải

C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa

D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương

Giải thích:

Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. ( SGK – trang 111).

Post Views: 23

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme