Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 09/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
    • 1. Dân cư, tôn giáo
    • 2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị lớn
  • Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6
  • Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Câu hỏi mở đầu: Châu Á là nơi có con người cư trú từ rất sớm, cũng là nơi có những nền văn minh cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lâu đời, dân cư, xã hội châu Á ngày nay có đặc điểm như thế nào?

Nêu một số hiểu biết của em về dân cư, xã hôi châu Á.

Trả lời:

– Châu Á là châu lục có diện tích rộng và có dân số đông nhất thế giới ( chiếm khoảng 60% dân số thế giới).

– Hiện nay, châu Á có nền văn hóa đa dạng với sự ra đời của nhiều tôn giáo lớn, đa phần các tôn giáo lớn trên thế giới đều bắt nguồn từ châu Á.

1. Dân cư, tôn giáo

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và bảng 11 trong mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Á.

Dựa vào thông tin và bảng 11 trong mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư châu Á (ảnh 1)

Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Trả lời:

Đặc điểm dân cư châu Á:

– Châu Á có số dân đông nhất nhất trong các châu lục của thế giới (chiếm hơn 50% dân số thế giới vào năm 2020)

– Trong những năm nửa cuối thế kỷ XX, số dân tăng nhanh, hiện nay có xu hướng tăng chậm lại do thực hiện chính sách hạn chế gia tăng dân số.

– Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ, đang có xu hướng già hoá.

– Chủng tộc châu Á đa dạng: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.

Câu hỏi:Dựa vào thông tin mục b, trình bày đặc điểm tôn giáo ở châu Á.

Trả lời:

– Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới:

+ Ấn Độ giáo ra đời khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên.

+ Phật giáo ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ.

+ Ki-tô giáo hình thành từ đầu Công nguyên tại Pa-le-xtin.

+ Hồi giáo ra đời vào thế kỉ VII tại Ả-rập Xê-út.

2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị lớn

Câu hỏi:

1. Dựa vào thông tin và hình 1 trong mục 2, cho biết các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á.

2. Dựa vào hình 1 và bảng 2, hãy:

– Xác định vị trí của 10 đô thị đông dân nhất châu Á.

– Cho biết tên các nước ở châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân.

Trả lời:

* Khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á:

+ Khu vực đông dân: phía đông của Đông Á; Nam Á, Đông Nam Á.

+ Khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á, Bắc Á.

* Vị trí của 10 đô thị đông dân nhất châu Á:

– Xác định vị trí của 10 đô thị đông dân nhất châu Á: Đắc-ca, Tô-ky-ô, Đê-li, Thượng Hải, Bắc Kinh, Trùng khánh, I-xtan-bun, Mum-bai, Ô-xa-ca, Ca-ra-si, Côn-ca-ta…

– Các nước Châu Á có nhiều đô thị trên 10 triệu dân: Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.

Sơ đồ tư duy Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6

Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Địa lí 7 Kết nối tri thức Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á

Câu 1. Các chủng tộc nào chủ yếu ở châu Á?

A. Ơ-rô-pê-ô-it và Môn-gô-lô-it

B. Ơ-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it

C. Môn-gô-lô-it và Ô-xtra-lô-it

D. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it

Giải thích:

Cư dân châu Á thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it (SGK Trang 115)

Câu 2. Ấn Độ giáo ra đời khi nào ở châu Á?

A. Hơn một nghìn năm trước Công nguyên.

B. Thế kỉ VI trước Công nguyên

C. Thế kỉ VII trước Công nguyên

D. 250 trước Công nguyên

Giải thích:

Ấn Độ giáo ra đời vào khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên. (SGK Trang 116)

Câu 3. Dân số châu Á tăng nhanh khi nào?

A. Nửa cuối thế kỉ XVIII.

B. Nửa cuối thế kỉ XIX.

C. Nửa cuối thế kỉ XX.

C. Nửa cuối thế kỉ XXI.

Giải thích:

Số dân châu Á tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX (SGK Trang 115)

Câu 4. Châu lục nào trên thế giới là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn?

A. Châu Âu.

B. Châu Á.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Đại Dương.

Giải thích:

Châu Á là nơi ra đời bốn tôn giáo lớn trên thế giới. SGK Trang 116)

Câu 5. Dân cư châu Á thường tập trung đông ở đâu?

A. Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Phía đông của Đông Á

B. Khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Trung Á.

C. Phía đông của Đông Á, Khu vực Trung Á và Nam Á.

D. Khu vực Đông Nam Á, Trung Á và Bắc Á.

Giải thích:

Có những vùng tập trung rất đông như: Nam Á, Đông Nam Á và Phía đông của Đông Á (sgk trang 117)

Post Views: 19

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme