Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 26/12/202307/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
    • 1. Vị trí địa lí
    • 2. Phạm vi lãnh thổ
    • 3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam
  • Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
  • Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Câu hỏi mở đầu: Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.

Trả lời:

– Những hiểu biết của em về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta:

+ Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương và gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

+ Trên đất liền giáp: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia và có chung Biển Đông với nhiều nước.

+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế và là cầu nối giữa khu vực Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Việt Nam nằm ở khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực châu Á gió mùa.

1. Vị trí địa lí

Câu hỏi: Quan sát hình 1.1 dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam.

Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Trả lời:

* Đặc điểm vị trí địa lí của Việt Nam

– Việt Nam nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần với trung tâm khu vực Đông Nam Á.

– Ở đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và chung Biển Đông với nhiều nước.

– Hệ tọa độ địa lí:

+ Phần đất liền: từ 23°23′B đến 8°34′B (theo chiều bắc – nam), từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ (theo chiều đông – tây).

+ Vùng biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B; kinh độ: 101°Đ – trên 117°20’Đ

– Việt Nam nằm ở vị trí nội chí tuyến bán cầu Bắc và nằm trong khu vực châu Á gió mùa; nơi tiếp giáp giữa đất liền và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, Địa Trung Hải.

– Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế và là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

2. Phạm vi lãnh thổ

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 1.1, hãy:

1. Cho biết các quốc gia và biển tiếp giáp với phần đất liền của Việt Nam.

2. Mô tả hình dạng lãnh thổ trên đất liền của nước ta.

Trả lời:

1.

– Phần đất liền của Việt Nam:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc.

+ Phía Tây giáp Lào, Campuchia.

– Trên biển:

+ Vùng biển Việt Nam giáp với các nước: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

2.

– Trên đất liền, vùng lãnh thổ bao gồm: toàn bộ phần đất liền, các đảo quần đảo trên Biển Đông.

– Tổng diện tích lãnh thổ: 331.212 km².

– Biên giới đất liền phần lớn nằm ở khu vực đồi núi dài hơn 4600 km:

+ Phía Bắc: giáp Trung Quốc (dài hơn 1400 km)

+ Phía Tây: giáp Lào (gần 2100 km)

+ Phía Tây Nam: giáp Campuchia (hơn 1100 km).

– Vùng biển nước ta có đến hàng nghìn các hòn đảo lớn, nhỏ. Quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa) thuộc chủ quyền của Việt Nam.

3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 1.1, hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu, sinh vật và đất ở nước ta.

Trả lời:

* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm khí hậu:

– Do nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực đới nóng của bán cầu Bắc, vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt.

– Trên đấy liền có hình dạng lãnh thổ hẹp ngang, giáp biển nên có nguồn dự trữ ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển có sự ảnh hưởng sâu vào đất liền. Vậy nên thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.

– Việt Nam nằm trong khu vực chịu nhiều sự ảnh hưởng từ các cơn bão khu vực biển nhiệt đới Tây Thái Bình Dương.

* Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến đặc điểm sinh vật và đất

– Cảnh quan tiêu biểu là hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa phát triển trên đất feralit.

– Do vị trí nằm tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. Đồng thời Việt Nam còn nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài động thực vật. Vùng bienr nằm trong vùng nhiệt đới nên nhiệt độ bề mặt nước biển cao và ác dòng biển di chuyển theo mùa => Hệ sinh vật phong phú, đa dạng

Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam

Câu 1. Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

A. 8°34’B => 23°23’B và 102°5’Đ => 109°24’Đ.

B. 8°30’B => 23°23’B và 102°10’Đ => 109°24’Đ.

C. 8°34’B => 23°23’B và 102°09’Đ => 109°24’Đ.

D. 8°34’B => 23°23’B và 102°10’Đ => 109°40’Đ.

Giải thích:

Việt Nam nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần với trung tâm khu vực Đông Nam Á, có hệ tạo độ vị trí nằm trong khoảng từ 8°34’B => 23°23’B và 102°09’Đ => 109°24’Đ.

Câu 2. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lai Châu.

B. Hà Giang.

C. Điện Biên.

D. Hòa Bình.

Giải thích:

Điểm cực Tây của Việt Nam nằm ở xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên có tọa độ 22°22’B và 102°09’Đ.

Câu 3. Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Giải thích:

Trên đất liền, nước ta có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia) và có chung Biển Đông với nhiều nước. Vậy nước ta không có đường biên giới với Thái Lan.

Câu 4. Việt Nam có vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây?

A. Nam Mĩ với Á – Âu.

B. Á – Âu với Thái Bình Dương.

C. Ô-xtrây-li-a với Á – Âu.

D. Bắc Mĩ với Thái Bình Dương.

Giải thích:

Việt Nam nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á – Âu và Ô-xtrây-li-a); hai đại dương (Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương).

Câu 5. Phần đất liền Việt Nam theo chiều đông – tây kéo dài từ

A. 109°24′Đ đến 102°09′Đ.

B. 109°25′Đ đến 102°10′Đ.

C. 109°24′Đ đến 102°10′Đ.

D. 109°25′Đ đến 102°09′Đ.

Giải thích:

Hệ tọa độ trên đất liền:

+ Bắc – Nam: 23°23’B đến 8°34′B

+ Đông – Tây: 109°24′Đ đến 102°09′Đ

Post Views: 32

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme