Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 27/12/202308/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam
    • 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
    • 2. Sự phân hoá đa dạng của khí hậu
  • Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4
  • Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Câu hỏi mở đầu: Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có tính phân hoá đa dạng. Các tính chất đó được biểu hiện như thế nào? Hãy liên hệ với khí hậu ở địa phương em.

Trả lời:

– Biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta:

+ Tính chất nhiệt đới: Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 21 độ C. Trung bình trên 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu kilo calo nhiệt năng. Số giờ nắng đạt từ 1400 đến 3000 giờ/ năm

+ Tính chất gió mùa: Tại Việt Nam một năm có 2 mùa gió: gió mùa đông: lạnh, khô; gió mùa hạ: nóng, ẩm.

+ Tính chất ẩm: Trung bình lượng mưa lớn đạt từ 1500 – 2000 mm/năm. Độ ẩm không khí > 80%.

– Liên hệ địa phương em:

+ Hà Nội là khu vực có khí hậu tiêu biểu cho vùng Bắc Bộ – khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm có mùa hè nóng, mưa nhiều và mùa đông lạnh, ít mưa.

+ Quanh năm thành phố nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất dồi dào và có nhiệt độ cao do nằm trong vùng nhiệt đới.

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

a) Tính chất ẩm

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục a, bảng 4.1, hãy trình bày tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam

Trả lời:

– Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam:

+ Trên cả nước, nhiệt độ trung bình năm cao trên 20 độ C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam.

+ Có số giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ/ năm; cán cân bức xạ từ 70 – 100 kcal/cm2/năm.

b) Tính chất ẩm

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục b, bảng 4.2, hãy trình bày tính chất ẩm của khí hậu Việt Nam

Trả lời:

– Nước ta có độ ẩm không khí cao, trung bình đạt trên 80%.

– Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình lượng mưa dao động từ 1500 – 2000 mm/năm.

c) Tính chất gió mùa

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục c, hình 4.1, hãy trình bày tính chất gió mùa của khí hậu Việt Nam

Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trả lời:

– Việt Nam chịu ảnh hưởng của Tín phong bán cầu Bắc và các khối khí hoạt động theo mùa:

* Gió mùa đông

– Thời gian hoạt động: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

– Khu vực miền Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí lạnh từ phía Bắc di chuyển xuống nước ta tạo nên một mùa đông lạnh.

– Khu vực từ phía Nam dãy Bạch Mã trở vào, Tín phong bán cầu Bắc có hướng đông bắc chiếm ưu thế gây mưa ở vùng biển Nam Trung Bộ; khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng, khô.

* Gió mùa hạ:

– Thời gian hoạt động: từ tháng 5 đến tháng 10.

– Hướng gió thổi: Tây Nam

– Đầu hạ: Gió Tây Nam thổi từ Bắc Ấn Độ Dương gây mưa lớn cho khu vực đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. Gió thay đổi tính chất khi vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào do hiệu ứng phơn khiến phía đông dãy Trường Sơn và phía nam khu vực Tây Bắc có thời tiết khô nóng.

– Giữa và cuối hạ: Gió mùa Tây Nam thổi từ bán cầu Nam di chuyển lên kết hợp với những ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới nên trên cả nước thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều, xuất hiện hiện tượng thời tiết cực đoan: bão kèm theo mưa lớn.

2. Sự phân hoá đa dạng của khí hậu

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 4.2, hãy:

1. Trình bày sự phân hoá khí hậu ở trạm khí tượng: Lào Cai, Sa Pa

2. Chứng minh sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam

Trả lời:

1.

* Trạm Lào Cai

– Nhiệt độ:

+ Tháng có nhiệt độ cao nhất: Tháng 6 (khoảng 280C).

+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất: Tháng 12 và tháng 1 (khoảng 150C).

+ Nhiệt độ trung bình năm: 22,40C.

– Lượng mưa:

+ Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 8 (khoảng 350mm).

+ Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 1 (khoảng 35mm).

+ Tổng lượng mưa trong năm : 1765mm.

* Trạm Sa Pa

– Nhiệt độ:

+ Tháng có nhiệt độ cao nhất: Tháng 6 (khoảng 200C).

+ Tháng có nhiệt độ thấp nhất: Tháng 12 và 1 (khoảng 80C).

+ Nhiệt độ trung bình năm: 15,50C.

– Lượng mưa:

+ Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 7 và tháng 8 (khoảng 500mm).

+ Tháng có lượng mưa lớn nhất: Tháng 2 (khoảng 80mm).

+ Tổng lượng mưa trong năm: 2674mm.

2. Sự phân hoá đa dạng của khí hậu Việt Nam

* Khí hậu nước ta phân hoá theo chiều Bắc – Nam:

– Khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra:

+ Nhiệt độ trung bình năm > 20°C.

+ Thời tiết có hai mùa: Mùa đông lạnh (nửa đầu mùa đông tương đối khô và nửa cuối mùa đông ẩm ướt); Mùa hạ nóng, ẩm và mưa nhiều.

– Miền khí hậu phía Nam từ dãy Bạch Mã trở vào:

+ Nhiệt độ trung bình năm > 25°C và không có tháng nào nhỏ hơn 20°C, có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn 9°C;

+ Khí hậu được phân hóa thành hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

* Khí hậu nước ta phân hoá theo chiều Đông – Tây

– Vùng biển, thềm lục địa có khí hậu ôn hoà hơn trong đất liền.

– Vùng đồng bằng ven biển mang tính chất khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

– Do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi Vùng đồi núi phía tây nên khí hậu phân hóa phức tạp.

* Khí hậu phân hóa theo độ cao:

– Nước ta có ba đai khí hậu từ thấp lên cao:

+ Ở dưới thấp (miền Bắc đến độ cao 600 – 700 m, miền Nam đến độ cao 900 – 1 000 m) khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa với mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C. Tùy các khu vực khác nhau có độ ẩm và lượng mưa khác nhau.

+ Trên cao hơn (< 2600 m) là khí hậu cận nhiệt đới gió mùa trên núi. Các tháng có nhiệt độ trung bình dưới 25°C, lượng mưa và độ ẩm tăng lên.

+ Từ 2600 m trở lên: Khí hậu mang tính chất ôn đới gió mùa trên núi. Các tháng có nhiệt độ trung bình <15°C.

Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4

 

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 4: Khí hậu Việt Nam

Câu 1. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là

A. 1300 – 4000 giờ trong năm.

B. 1400 – 3500 giờ trong năm.

C. 1400 – 3000 giờ trong năm.

D. 1300 – 3500 giờ trong năm.

Giải thích:

– Khí hậu Việt Nam có tính nhiệt đới với nhiệt độ trung bình năm cả nước trên 20°C (trừ vùng núi cao), tăng dần từ Bắc vào Nam. Đạt số giờ nắng nhiều khoảng 1400 – 3000 giờ/năm.

Câu 2. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao có lượng mưa trung bình khoảng

A. 3500 – 4000mm/năm.

B. 2500 – 3500mm/năm.

C. 3000 – 4000mm/năm.

D. 3000 – 3500mm/năm.

Giải thích:

– Nước ta có lượng mưa lớn, dao động trung bình từ 1500 – 2000mm/năm. Tại khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trung bình năm đạt từ 3000 – 4000mm/năm.

Câu 3. Vào mùa đông, ở Tây Nguyên có thời tiết nóng và khô do tác động của loại gió nào sau đây?

A. Đông Bắc.

B. Tín phong.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Giải thích:

– Ở khu vực từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào, Tín phong bán cầu Bắc theo hướng đông bắc chiếm ưu thế gây mưa cho vùng biển Nam Trung Bộ; còn khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ thời tiết nóng, khô.

Câu 4. Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây?

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Giải thích:

– Ở Bắc Bộ, do chịu sự tác động, ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên vào mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào đất liền theo hướng đông nam.

Câu 5. Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?

A. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.

B. Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

Giải thích:

– Gió mùa đông nước ta hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nguyên nhân do tác động của khối khí lạnh từ phương bắc di chuyển theo hướng đông bắc. Sự ảnh hưởng của gió mùa đông tạo nên mùa đông lạnh cho khu vực miền Bắc.

Post Views: 24

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme