Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 27/12/202308/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
    • 1. Sông ngòi
    • 2. Hồ, đầm
    • 3. Nước ngầm
  • Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6
  • Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam

Câu hỏi mở đầu: Nước ta có hệ thống sông ngòi, hồ đầm phong phú với nguồn nước dồi dào. Đây là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Hãy kể tên một số sông, hồ mà em biết.

Trả lời:

– Một số sông, hồ mà em biết:

+ Sông: sông Cả, sông Đồng Nai, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu,…

+ Các hồ tự nhiên: hồ Ba Bể, hồ Tây, hồ Suối Hai,…

+ Một số hồ nhân tạo: hồ thủy điện Thác Bà, hồ Núi Cốc, hồ Kẻ Gỗ, hồ thủy điện Hòa Bình, hồ thủy điện Sơn La, hồ thủy điện Trị An,…

1. Sông ngòi

a) Đặc điểm chung

Câu hỏi: Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1, hãy:

1. Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.

2. Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta

Trả lời:

1.

– Học sinh xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.

2.

* Đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta:

– Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố khắp trên cả nước.

– Do nguồn nước dồi dào nên nước ta có tới 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.

– Các sông chủ yếu là sông nhỏ, ngắn (93%). Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…

– Hướng chảy chính của sông ngòi: tây bắc – đông nam (sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,…) và hướng vòng cung (sông Thương, sông Lục Nam,…), ngoài ra một số sông chảy theo hướng tây – đông.

– Chế độ dòng chảy phân chia hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Lượng nước trong mùa lũ trung bình chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm.

– Sông có nhều nước (hơn 800 tỉ m3/ năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm).

b) Một số hệ thống sông lớn

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 6.3, 6.5, 6.7 trong mục b, hãy phân tích đặc điểm mạng lưới và chế độ nước của một trong ba hệ thống sông.

Trả lời:

* Phân tích đặc điểm hệ thống sông Mê Công

– Đặc điểm mạng lưới:

+ Hệ thống sông lớn trên thế giới chảy qua 6 quốc gia. Phần lưu vực tại Việt Nam, sông có chiều dài hơn 230km.

+ Tại nước ta sông Mê Công có 286 phụ lưu, hai chi lưu lớn là sông Tiền và sông Hậu,

– Chế độ nước sông:

+ Chia theo 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10, lượng nước chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm. Mùa cạn diễn ra từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau và chỉ chiếm 20% tổng lượng nước cả năm.

2. Hồ, đầm

Câu hỏi: Dựa vào thông tin và hình 6.8, 6.9 trong mục 2, hãy phân tích vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

Trả lời:

* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sản xuất:

– Trong nông nghiệp, nước hồ, đầm cung cấp cho trồng trọt và chăn nuôi. Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản nước ngọt, lợ và nước mặn

– Trong công nghiệp: Hồ là nơi dự trữ nước cho các nhà máy thủy điện, đồng thời cung cấp nước cho các ngành công nghiệp: chế biến lương thực – thực phẩm, khai khoáng,…

– Về dịch vụ: Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông. Nhiều hồ, đầm có canh quan thiên nhiên đẹp, hệ sinh thái đa dạng, khí hậu trong lành thuận lợi phát triển ngành du lịch: hồ Tơ Nưng, hồ Ba Bể,…

* Vai trò của vai trò của hồ, đầm đối với sinh hoạt:

– Là nguồn dự trữ nước ngọt lớn và phục cụ nhu cầu nước trong sinh hoạt.

– Đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.

3. Nước ngầm

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy phân tích vai trò của nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta.

Trả lời:

* Trong sản xuất:

– Đối với nông nghiệp, nước ngầm là nguồn cung cấp nước lớn cho trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản,… Đặc biệt là các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.

– Đối với công nghiệp, nước ngầm cung cấp nước phục vụ cho công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm, sản xuất giấy,…

– Đối với các ngành dịch vụ: Nước ngầm được khai thác ở một số nguồn nước nóng, nước khoáng để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

* Trong sinh hoạt

– Là nguồn nước quan trọng phục vụ cho đời sống sinh hoạt của người dân ở nước ta.

Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6

 

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam

Câu 1. Sông nào dưới đây chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam?

A. Sông Cả.

B. Sông Lô.

C. Sông Kỳ Cùng.

D. Sông Gâm.

Giải thích:

– Sông Kỳ Cùng, sông Lô, sông Gâm là các con sông nổi bật chảy theo hướng vòng cung. Sông Cả chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 2. Sông chảy theo hướng vòng cung là

A. Sông Mã.

B. Sông Gâm.

C. Sông Chảy.

D. Sông Hồng.

Giải thích:

– Sông Gâm là con sông chảy theo hướng vòng cung. Dòng sông Gâm (còn gọi là sông Gầm) là phụ lưu của sông Lô được bắt nguồn từ tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc. Con sông này khi chảy vào Việt Nam tại xã biên giới Cô Ba (Bảo Lạc, Cao Bằng) thì được gọi là sông Gâm.

Câu 3. Các sông nào sau đây ở nước ta không chảy theo hướng vòng cung?

A. Sông Lục Nam.

B. Sông Lô, sông Gâm.

C. Sông Mã, sông Cả.

D. Sông Cầu, sông Thương.

Giải thích:

– Sông Mã và sông Cả là hai con sông chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam. Sông Mã là con sông cổ gắn liền với quá trình hình thành và hoàn thiện lâu dài của miền đất Thanh Hóa. Sông Cả (dòng sông Lam) – con sông nổi tiếng bậc nhất Nghệ An với vẻ đẹp cực kỳ dân dã và huyền bí.

Câu 4. Ở nước ta, hệ thống sông nào có lưu lượng nước lớn nhất?

A. Mê Công.

B. Sông Hồng.

C. Đồng Nai.

D. Thái Bình.

Giải thích:

– Nước ta hệ thống sông ngòi có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công có lưu lượng nước lớn nhất chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.

Câu 5. Ở nước ta, hệ thống sông nào có lượng phù sa lớn nhất?

A. Sông Mã.

B. Sông Hồng.

C. Mê Công.

D. Đồng Nai.

Giải thích:

Ở nước ta, sông ngòi mang một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng đạt tới 120 triệu tấn/năm (chiếm 60% tổng lượng phù sa của sông ngòi cả nước)

Post Views: 30

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme