Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 27/12/202307/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
    • 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng
    • 2. Ba nhóm đất chính
    • 3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất
  • Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
  • Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Giải Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Câu hỏi mở đầu: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy kể tên một số loại đất ở nước ta mà em biết.

Trả lời:

– Một số loại đất ở nước ta: đất phù sa, đất feralit; đất badan; đất phèn,…

1. Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng

Câu hỏi: Đọc thông tin mục 1, hãy chứng minh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước ta.

Trả lời:

– Khí hậu nóng ẩm làm cho quá trình phong hóa diễn ra mạnh mẽ hình thành lớp phủ thổ nhưỡng dày.

– Quá trình hình thành đất đặc trưng là quá trình feralit:

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với lượng mưa lớn, mưa tập trung theo mùa đẩy mạnh quá trình rửa trôi các chất badơ dễ hòa tan => tích lũy các ôxít sắt và ôxít nhôm tạo nên các loại đất feralit điển hình ở Việt Nam.

+ Ở một số khu vực trung du và miền núi có sự phân mùa mưa – khô sâu sắc tác động mạnh lên quá trình tích lũy ôxít sắt và ôxít nhôm, tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong.

– Vào tháng 4 – 5, mưa lớn với lưu lượng lớn làm gia tăng hiện tượng xói mòn rửa trôi ở vùng đồi núi. Đất bị xói mòn sẽ theo dòng chảy ra sông ngòi, bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành đất phù sa.

2. Ba nhóm đất chính

Câu hỏi: Đọc thông tin 1 2 và quan sát hình 9.3 hãy:

1. Trình bày đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính ở nước ta.

2. Phân tích đặc điểm và giá trị sử dụng của đất feralit trong sản xuất công, lâm nghiệp.

3. Phân tích đặc điểm và giá trị sử dụng của đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp thủy sản

Trả lời:

1.

* Nhóm đất feralit

+ Phân bố: Chủ yếu ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600 đến 1700m trở xuống. Đất feralit hình thành trên các đá mẹ khác nhau. Trong đó :

+ Đất feralit hình thành trên đá vôi: vùng Tây Bắc, đông bắc và Bắc Trung bộ.

+ Đất feralit hình thành trên đá bazan: khu vực Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

* Nhóm đất phù sa: chủ yếu phân bố ở đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.

* Nhóm đất mùn trên núi: vùng núi có độ cao khoảng 1600 đến 1700 m trở lên.

2.

* Đặc điểm đất feralit

+ Chứa nhiều oxit sắt và oxit nhôm, màu đỏ vàng.

+ Có lớp vỏ phong hóa dày thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất bazơ, có mùn.

+ Đất được hình thành trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất.

* Giá trị sử dụng trong nông, lâm nghiệp:

– Trong lâm nghiệp được sử dụng phát triển rừng sản xuất: thông, keo, bạch đàn, xà cừ,… và nhiều các loại cây gỗ lớn khác.

– Trong nông nghiệp được khai thác và sử dụng trồng cây công nghiệp lâu năm chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,…), cây dược liệu (quế, sâm, hồi,…). Ngoài ra đất Feralit được sử dụng thích hợp trồng các loại cây ăn quả: bưởi, cam, xoài…

3.

* Đặc điểm đất phù sa:

– Chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên

– Được hình thành nên nhờ sự bồi đắp phù sa các các hệ thống sông và phù sa biển.

– Đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng

* Giá trị sử dụng:

– Trong nông nghiệp, đất phù sa thích hợp để sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.

– Trong thủy sản: Đất phù sa ở khu vực vùng cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản.

+ Các vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản.

+ Rừng ngập mặn, bãi triều ngập nước, cửa sông lớn: Tạo điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn.

3. Tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất

Câu hỏi: Đọc thông tin mục 3, hãy:

1. Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hóa đất.

2. Nêu một số giải pháp được sử dụng để chống thoái hoá đất.

Trả lời:

1.

– Thực trạng:

+ Tại Việt nam diện tích đất bị thoái hoá khoảng 10 triệu ha, chiếm khoảng 30% diện tích cả nước.

+ Khu vực trung du và miền núi, đất bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng; ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ có nguy cơ hoang mạc hóa cao.

+ Ở vùng cửa sông, ven biển đất bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm phèn, ngập úng.

– Thoái hóa đất gây hậu quả lớn cho sản xuất, độ phì nhiêu đất giảm làm cho năng uất cây trồng bị ảnh hưởng. Hơn thế nhiều nơi đất bị thoái hoá nặng không thể sử dụng cho trồng trọt.

=> Do vậy, việc ngăn chặn sự thoái hoá đất, nâng cao chất lượng đất là vấn đề cấp bách và có ý nghĩa vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo tài nguyên đất cho sản xuất nông, lâm nghiệp.

2.

– Giải pháp được sử dụng để chống thoái hoá đất

+ Thực hiện bảo vệ và trồng rừng đầu nguồn, ven biển. Trồng cây phủ xanh đồi trọc, không chặt phá, khai thác rừng bừa bãi.

+ Tiến hành tu sửa, hoàn thiện hệ thống đê biển, các công trình thủy lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên, kết hợp thực hiện hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn hoá.

+ Bổ sung nguồn chất dinh dưỡng hữu cơ cho đất, các vi sinh vật làm tăng độ phì nhiêu của đất.

Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Sơ đồ tư duy Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Trắc nghiệm Địa Lí 8 Kết nối tri thức Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Câu 1. Quá trình tích lũy ôxít sắt, ôxít nhôm được tăng cường sẽ hình thành loại đá nào sau đây?

A. Badan.

B. Đá vôi.

C. Granit.

D. Đá ong.

Giải thích:

– Ở những nơi khu vực trung du và miền núi có sự phân mùa mưa – khô sâu sắc làm tăng cường quá trình tích lũy ôxít sắt, ôxít nhôm hình thành các tầng kết von hoặc đá ong.

Câu 2. Hệ quả của đất bị xói mòn, rửa trôi ở miền núi là

A. Sạt lở ở miền núi.

B. Bồi tụ ở đồng bằng.

C. Xói lở ở trung du.

D. Mài mòn ở ven biển.

Giải thích:

– Ở miền núi đất bị xói mòn, rửa trôi theo các dòng chảy ra sông ngòi => bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành nên đất phù sa. Từ nguồn đất phù sa tạo thành các đồng bằng rộng lớn: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,…

Câu 3. Nhóm đất nào dưới đây chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta?

A. Đất feralit.

B. Đất mặn, phèn.

C. Đất phù sa.

D. Đất mùn núi cao.

Giải thích:

– Nước ta có các nhóm đất: Đất feralit, đất phù sa, đất mùn trên núi. Trong đó nhóm đất feralit chiếm tỉ trọng lớn nhất (65% diện tích đất tự nhiên), phân bố ở các khu vực đồi núi.

Câu 4. Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở vùng nào dưới đây?

A. Vùng đồng bằng.

B. Vùng trung du.

C. Vùng miền núi cao.

D. Vùng ven biển.

Giải thích:

– Nhóm đất mùn núi cao chiếm tỉ trọng nhỏ, chỉ khoảng 11% diện tích đất tự nhiên được phân bố rải rác ở các khu vực núi (độ cao từ 1600 – 1700m trở lên), dưới thảm rừng cận nhiệt hoặc ôn đới trên núi.

Câu 5. Đất tơi xốp giữ nước tốt thích hợp nhất với loại cây nào dưới đây?

A. Lâm nghiệp.

B. Cây ăn quả.

C. Công nghiệp.

D. Lương thực.

Giải thích:

– Đất tơi xốp giữ nước tốt phù hợp nhất với cây lương thực, đặc biệt là trồng cây lúa nước.

Post Views: 44

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme