Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 12: Truyền tin tế bào

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 29/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào
    • Luyện tập và vận dụng
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12
  • Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Câu hỏi mở đầu: Hình bên minh họa sự truyền các phân tử tín hiệu hóa học giữa hai tế bào thần kinh qua một khe hở được gọi là synapse (khớp thần kinh). Nếu sự giao tiếp này bị ngưng trệ trong tích tắc, tính mạng chúng ta sẽ bị đe dọa. Vậy quá trình các tế bào truyền tín hiệu và nhận tín hiệu diễn ra như thế nào?

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trả lời:

* Quá trình truyền tín hiệu và nhận tín hiệu trong các tế bào diễn ra thông qua các bước cơ bản như sau:

– Tế bào tiếp nhận tín hiệu thông qua các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất. Mỗi loại thụ thể đóng vai trò như một “chìa khóa” tương ứng với “ổ khóa” của tín hiệu, nơi tín hiệu và thụ thể tương tác với nhau.

– Trong quá trình truyền tín hiệu bên trong tế bào, sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin diễn ra như sau:

+ Phân tử tín hiệu đến từ tế bào khác được thụ thể của tế bào tiếp nhận, dẫn đến sự biến đổi cấu hình của thụ thể. Sự biến đổi khiến thụ thể chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái hoạt động.

+ Thụ thể hoạt động tác động lên phân tử liền kề, kích thích hoạt hóa phân tử đó. Quá trình này tiếp tục, sự thay đổi trạng thái của phân tử này làm biến đổi cấu hình dẫn đến hoạt hóa hay bất hoạt phân tử kế tiếp cho tới khi đến phân tử đích cuối cùng.

Câu hỏi: Thế nào là truyền tin giữa các tế bào?

Trả lời:

Truyền tin tế bào là sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào. Truyền tin tế bào có thể thực hiện giữa các tế bào của cùng một cơ thể, hoặc giữa các tế bào của cá thể cùng loài cũng như khác loài.

Câu hỏi: Thông tin mà các tế bào truyền cho nhau có thể là gì?

Trả lời:

– Các tế bào có thể truyền đạt thông tin cho nhau bằng nhiều cách khác nhau, chủ yếu thông qua các tín hiệu hóa học. Những tín hiệu này có thể là amino acid, peptid ngắn, phân tử protein lớn, nucleotide, hormone, và thậm chí là chất khí như NO.

Câu hỏi: Các tế bào trong cơ thể đa bào có thể truyền tin cho nhau bằng cách nào?

Trả lời:

– Trong cơ thể đa bào, các tế bào có thể truyền tin hiệu cho nhau thông qua bốn cách chính: truyền tin trực tiếp, truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết và truyền tin qua synapse.

+ Truyền tin trực tiếp: Các tế bào gửi tín hiệu trực tiếp cho nhau qua cầu sinh chất.

+ Truyền tin cận tiết: Tế bào truyền tin đến các tế bào lân cận.

+ Truyền tin nội tiết: Tín hiệu hormone được phát ra và truyền đến các tế bào đích ở xa.

+ Truyền tin qua synapse: Tín hiệu dẫn truyền xung thần kinh được truyền qua khe synapse giữa tế bào thần kinh và tế bào đích.

Câu hỏi: Thụ thể là gì? Có những loại thụ thể nào?

Trả lời:

– Thụ thể là các phân tử tiếp nhận tín hiệu của tế bào. Thụ thể là các protein kênh xuyên trên màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene hoặc nhiều loại protein kết hợp cặp với enzyme.

– Thụ thể trong tế bào bao gồm thụ thể nhân tế bào và thụ thể bào tương.

– Thụ thể trên bề mặt tế bào được chia thành ba loại chủ yếu dựa trên cơ chế truyền tín hiệu:

+ Thụ thể liên kết kênh ion

+ Thụ thể liên kết với protein G (GPCR – G protein-coupled receptor)

+ Thụ thể liên kết với enzyme

Câu hỏi: Tín hiệu từ bên ngoài truyền đến tế bào được chuyển đổi như thế nào bên trong tế bào?

Trả lời:

– Truyền tín hiệu trong tế bào là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin của tế bào: Phân tử tín hiệu đến từ tế bào khác được thụ thể của tế bào tiếp nhận dẫn đến cấu hình của thụ thể bị biến đổi.

– Sự biến đổi cấu hình của thụ thể khiến nó thay đổi trạng thái từ bất hoạt sang hoạt động. Thụ thể hoạt động lại tác động tới phân tử liền kề gây hoạt hóa phân tử đó.

– Cứ như vậy, sự thay đổi trạng thái của phân tử này làm biến đổi cấu hình dẫn đến hoạt hóa hay bất hoạt phân tử kế tiếp cho tới khi đến phân tử đích cuối cùng.

Luyện tập và vận dụng

Câu hỏi: Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có thể tạo ra các đáp ứng khác nhau?

Trả lời:

– Các tế bào khác nhau trong cùng một cơ thể có thể phản ứng khác nhau với cùng một tín hiệu. Ví dụ, epinephrine có thể kích thích tế bào gan phân giải glycogen thành glucose, nhưng cũng có thể kích thích tế bào cơ tim co bóp mạnh làm tăng nhịp tim.

– Nguyên nhân dẫn đến sự đáp ứng khác nhau với cùng một tín hiệu của các tế bào:

+ Do các loại thụ thể, con đường truyền tín hiệu và các protein đáp ứng ở các tế bào khác nhau.

+ Trong tế bào, các tế bào chuyên hóa có các nhóm gene khác nhau hoạt động nên có các protein thụ thể tiếp nhận tín hiệu, protein truyền tin cũng như protein tham gia vào đáp ứng là khác nhau.

Câu hỏi: Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường là loại gì để có thể đi được qua màng sinh chất? Cho ví dụ.

Trả lời:

– Khi thụ thể nằm trong tế bào chất, phân tử tín hiệu thường là các phân tử nhỏ và tan trong lipid để có thể đi qua màng sinh chất.

– Ví dụ: Các loại hormone steroid như hormone progesterone, estrogen, corticosteroid, chúng đều là những phân tử nhỏ và có khả năng tan trong màng lipid dễ dàng đi qua màng sinh chất để kích thích thụ thể bên trong tế bào và gây ra các phản ứng tế bào phù hợp.

Sơ đồ tư duy Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 12: Truyền tin tế bào

Câu 1: Truyền tin tế bào là

A. sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại gữa các tế bào.

B. sự phát tán và nhận các phân tử hormone qua lại gữa các tế bào.

C. sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu của não bộ và tủy sống.

D. sự phát tán và nhận các phân tử hormone của não bộ và tủy sống.

Giải thích:

Truyền tin tế bào là sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.

Câu 2: Sự truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể đa bào có ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp đảm bảo tính độc lập để duy trì hoạt động sống của cơ thể.

B. Giúp đảm bảo tính thống nhất để cùng duy trì hoạt động sống của cơ thể.

C. Giúp cho các tế bào phản ứng đồng loạt trước một tác nhân kích thích.

D. Giúp cho các tế bào tập trung lại với nhau khi điều kiện sống không thuận lợi.

Giải thích:

Sự truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể đa bào có ý nghĩa giúp đảm bảo tính thống nhất để cùng duy trì hoạt động sống của cơ thể.

Câu 3: Trong cơ thể đa bào, tín hiệu truyền từ tế bào này tới tế bào khác qua 4 cách chủ yếu: truyền tin trực tiếp, truyền tin cận tiết, ……. và truyền tin qua synapse. Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ ……. là

A. truyền tin hóa học.

B. truyền tin trung gian.

C. truyền tin gián tiếp.

D. truyền tin nội tiết.

Giải thích:

Trong cơ thể đa bào, tín hiệu truyền từ tế bào này tới tế bào khác qua 4 cách chủ yếu: truyền tin trực tiếp, truyền tin cận tiết, truyền tin nội tiết và truyền tin qua synapse.

Câu 4: Hình dưới đây mô tả cách truyền tin nào?

A. Truyền tin trực tiếp.

B. Truyền tin cận tiết.

C. Truyền tin nội tiết.

D. Truyền tin qua synapse.

Giải thích:

Quan sát hình cho thấy, tế bào truyền tin cho các tế bào liền kề thông qua các phân tử tín hiệu → Đây là cách truyền tin cận tiết.

Câu 5:Quá trình truyền tin trong tế bào gồm

A. 5 giai đoạn.

B. 4 giai đoạn.

C. 3 giai đoạn.

D. 2 giai đoạn.

Giải thích:

Quá trình truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn: (1) tiếp nhận tín hiệu, (2) truyền tín hiệu và (3) đáp ứng tín hiệu nhận được.

Post Views: 44

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme