Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 05/01/202409/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4 kèm sơ đồ tư duy trực quan, kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước
    • Luyện tập và vận dụng
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước
  • Trắc nghiệm Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi mở đầu: Tìm hiểu sự tương tác giữa các thành phần hóa học của tế bào tạo nên sự sống không chỉ đáp ứng sự tò mò ham hiểu biết của con người mà còn đem lại nhiều ứng dụng thiết thực. Vậy các loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào có gì đặc biệt?

Lời giải:

Các loại nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào có sự tương tác đặc biệt của các phân tử hóa học trong tế bào làm xuất hiện các đặc tính nổi trội như khả năng sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng,…

Câu hỏi: Học thuyết tế bào hiện đại có những nội dung gì?

Lời giải:

Học thuyết tế bào hiện đại bao gồm ba nội dung:

– Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào và sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

– Tế bào có cấu trúc vàchức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật, là đơn vị nhỏ nhất.

– Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

Câu hỏi: Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?

Lời giải:

Tế bào được xem là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống vì mọi cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào, nhờ có tế bào nên cơ thể mới hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. Không chỉ vậy, thông qua tế bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng mới có thể diễn ra tốt.

Câu hỏi: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Hoàn thành bảng theo mẫu sau: (ảnh 1)

Lời giải:

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Câu hỏi: Tại sao các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng lại có đặc tính hóa học khác nhau?

Lời giải:

Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng lại có đặc tính hóa học khác nhau là vì:

– Nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị ở vòng ngoài nên có thể đồng thời tạo bốn liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử carbon khác, hình thành nên bộ khung carbon đa dạng với kích thước lớn và cấu hình không gian đa dạng.

– Nguyên tử cacbon còn tạo ra một chất khác bằng cách liên kết với thành mạch cacbon

– Bộ khung hydrocacbon liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo nên các hợp chất khác nhau.

Câu hỏi: Cấu trúc hóa học của nước quy định các tính chất vật lí nào?

Lời giải:

– Cấu trúc hóa học của nước quy định các tính chất vật lí:

+ Sức căng bề mặt lớn nhờ tính phân cực.

+ Có nhiệt dung riêng cao.

Câu hỏi: Nước có vai trò như thế nào trong tế bào?

Lời giải:

Nước có có trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào, nó là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, là chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào, là nguyên liệu và môi trường của nhiều phản ứng sinh hóa diễn ra trong tế bào. Ngoài ra nước còn thực hiện các chức năng sinh học, góp phần điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.

Câu hỏi: Tại sao hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước?

Lời giải:

Hằng ngày chúng ta cần phải uống đủ nước là vì nước có vai trò quan trọng đối với cấu tạo và chức năng của cơ thể, nó giúp cơ thể đào thải các chất không cần thiết ra ngoài thông qua hoạt động bài tiết qua nước tiểu, phân, mồ hôi,…

Luyện tập và vận dụng

Câu hỏi: Nguồn carbon cung cấp cho các tế bào trong cơ thể chúng ta được lấy từ đâu? Giải thích?

Lời giải:

Nguồn carbon cung cấp cho tế bào trong cơ thể chúng ta được lấy từ các chất dinh dưỡng có trong các loại thức ăn như hoa quả, các loại rau, sữa, các loại hạt, ngũ cốc,…

Câu hỏi: Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hóa học trong tế bào về cơ bản giống nhau. Điều này nói lên điều gì về mối quan hệ tiến hóa giữa các sinh vật trên Trái Đất?

Lời giải:

Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hóa học trong tế bào về cơ bản giống nhau cho thấy các loài sinh vật trên Trái Đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên.

Câu hỏi: Tại sao khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước?

Lời giải:

– Khi tìm kiếm sự sống trong vũ trụ, các nhà thiên văn học lại tìm kiếm ở những hành tinh có dấu vết của nước vì nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của tế bào và cơ thể. Nhờ có nước mà tế bào và cơ thể mới có thể hình thành. Ngoài ra, theo lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, nước là môi trường sống ban đầu của mọi sự sống trên một hành tinh.

Sơ đồ tư duy Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 10 (Kết nối tri thức) Bài 4: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu 1: Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây?

A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

C. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

Giải thích:

Học thuyết tế bào chỉ có 3 nội dung là tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật; Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước; Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

-> Do đó đáp án A Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào là sai.

Câu 2: Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì

A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.

C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.

D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.

Giải thích:

Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(1) Có khoảng 25 nguyên tố hóa học thiết yếu.

(2) Có 2 loại nguyên tố thiết yếu: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

(3) Carbon là nguyên tố có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào.

(4) Các nguyên tố hóa học chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.

Số phát biểu đúng khi nói về nguyên tố hóa học trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Giải thích:

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3).

(4) Sai. Các nguyên tố hóa học có thể tham gia cấu tạo nên mọi phân tử trong tế bào.

Câu 4: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.

B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.

C. Thường tham gia cấu tạo nên enzyme trong tế bào.

D. Là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ.

Giải thích:

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống có đặc điểm: Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể; Thường tham gia cấu tạo nên enzyme trong tế bào; Là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng rất nhỏ. Do đó đáp án B. Sinh vật nói chung và thực vật nói riêng cần các nguyên tố vi sinh trong suốt quá trình sống là sai.

Câu 5: Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì

A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.

B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào.

C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào.

D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.

Giải thích:

Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.

Post Views: 14

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme