Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 28/12/202309/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
    • I. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới
    • II. Quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể
    • III. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 1
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Câu hỏi mở đầu: Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu và được hấp thụ, chuyển hóa như thế nào?

Lời giải:

Năng lượng cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất có từ hai nguồn năng lượng là năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.

Trong đó, năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ năng lượng ánh sáng mặt trời.

Các sinh vật quang tự dưỡng tự hấp thụ rồi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp, ví dụ như thực vật, tảo, vi khuẩn lam,… Và các sinh vật hóa tự dưỡng chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thông qua quá trình hóa tổng hợp: ví dụ như vi khuẩn oxi  hóa hydrogen, iron,..

I. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới

Câu hỏi 1: Cho biết vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.

Lời giải:

– Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới: Các sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ (đặc trưng là C6H12O6) từ các chất vô cơ. Hợp chất hữu cơ được chính các sinh vật tự dưỡng sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời cũng là nguồn cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật khác => Các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.

Câu hỏi 2: Quan sát hình 1.1 và mô tả quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới

Lời giải:

Quan sát hình 1.1 và mô tả quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới

Quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới:

– Năng lượng ánh sáng mặt trời được các sinh vật sản xuất (Thực vật, tảo…) hấp thụ, tổng hợp chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.

– Các sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, và sử dụng hợp chất hữu cơ cho các hoạt động sống, đồng thời là nguồn cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho hoạt động sống của các sinh vật khác. Các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.

– Sinh vật tiêu thụ những động vật thường sử dụng các sinh vật làm thức ăn, ví dụ: như trâu, bò, dê, cừu,.. ăn thực vật hoặc hổ, báo, chim,.. ăn động vật. Các sinh vật phân giải như nấm vi khuẩn thường sử dụng xác của các sinh vật khác làm nguồn thức ăn.

– Từ quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, một phần năng lượng được các sinh vật dự trữ, một phần sử dụng cho các hoạt động sống và lượng lớn được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.

Câu hỏi 3: Quan sát hình 1.2 và mô tả các giai đoạn của quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới

Lời giải:

Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới được chi ra là ba giai đoạn:

– Giai đoạn tổng hợp: Các sinh vật quang tự dưỡng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ thông qua quá trình tổng hợp, ví dụ như thực vật tảo, vi khuẩn lam,..

– Giai đoạn phân giải: Trong cơ thể sinh vật, quá trình phân giải làm biến đổi các chất hữu cơ lớn thành các phân tử nhỏ hơn và đồng thời, năng lượng hóa học được biến đổi thành ATP trong các chất hữu cơ lớn nhằm dễ dàng duy trì hoạt động sống của sinh vật và một phần trở thành nhiệt năng.

– Giai đoạn huy động năng lượng: Liên kết giữa các gốc phosphate trong phân tử bị ATP phá vỡ, năng lượng được giải phóng, cung cấp các hoạt động sống cho sinh vật. Khi các hoạt động sống được thực hiện thì một lượng lớn năng lượng trong các giai đoạn sẽ tạo ra nhiệt năng, giải phóng trở lại môi trường.

Luyện tập: Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 1.1

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Lời giải:

Một số đặc điểm của sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng:

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

II. Quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể

Câu hỏi: Hãy phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể.

Lời giải:

– Cơ thể sinh vật có thể chỉ là một tế bào (sinh vật đa bài) hoặc gồm nhiều tế bào (sinh vật đa bào). Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào).

– Ở sinh vật đa bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào thông qua ba giai đoạn:

+ Giữa môi trường ngoài và cơ thể

+ Giữa môi trường trong cơ thể và tế bào

+ Trong từng tế bào

– Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể:

+ Thu nhận các chất từ môi trường: Các chất dinh dưỡng và năng lượng từ môi trường được thu nhận nhờ các cơ quan chuyên biệt. Ví dụ: Ở thực vật, lá cây hấp thụ năng lượng ánh sáng và CO2, rễ hấp thụ nước và khoáng.

+ Vận chuyển các chất: Các chất dinh dưỡng đã được cơ thể hấp thụ được vận chuyển đến từng tế bào thông qua hệ thống mạch dẫn ở thực vật và hệ tuần hoàn ở động vật

+ Biến đổi các chất: Các chất dinh dưỡng qua hấp thụ có thể được sử dụng trực tiếp hoặc biến đổi thành chất khác trước khi được sử dụng

+ Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng: Tế bào sử dụng nguyên liệu thu nhận được để  tổng hợp các chất hữu cơ tham gia kiến tạo cơ thể và dự trữ cho các tế bào, cơ thể. Ví dụ: Quá trình quang hợp tổng hợp glucose ở thực vật

+ Phân giải các chất và giải phóng năng lượng: Tế bào phân giải các hợp chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. -> Quá trình này thường hay được thực hiện trong tế bào chất và ti thể

+ Đào thải các chất ra môi trường: Các chất không được tế bào và cơ thể sử dụng sẽ được đào thải ra ngoài môi trường qua các cơ quan chuyên biệt qua các cơ quan như lá, rễ ở thực vật hoặc hệ bài tiết ở động vật.

+ Điều hòa: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng được điều hòa dựa trên nhu cầu của cơ thể thông qua hormone (ở cả động vật và thực vật) hoặc hệ thần kinh (ở động vật).

→ Như vậy, ta có thể thấy rằng quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể không diễn ra riêng biệt mà chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau, cấp độ này chính tiền đề của cấp độ kia và ngược lại.

III. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật

Câu hỏi: Cho biết vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. Nêu ví dụ minh họa.

Lời giải:

– Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật: Quá trình trao đổi chất đã cung cấp nguyên liệ và năng lượng cho cơ thể sinh vật.

+ Cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng và năng lượng từ môi trường ngoài; biến đổi các sản phẩm hấp thụ thành các chất tham gia kiến tạo cơ thể.

+ Chuyển hóa các sản phẩm hấp thụ thành nguồn năng lượng thực hiện các hoạt động sống của cơ thể.

+ Đào thải các chất không cần thiết cho cơ thể ra môi trường ngoài.

– Ví dụ: Cơ thể người lấy từ môi trường O2, nước và thức ăn; chuyển hóa chúng thành sinh khối kiến tạo cơ thể và năng lượng tích lũy dưới dạng  adenosine 5′ -triphosphate (ATP) nhằm cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể; trả lại cho môi trường khí CO2 và các chất thải khác. Năng lượng ATP được cơ thể sử dụng để thiện hiện các hoạt động sống cơ bản như cảm ứng, vận động,… và trả lại cho môi trường một phần năng lượng dưới dạng nhiệt.

Vận dụng: Cho biết ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh.

Lời giải:

– Trồng và bảo vệ cây xanh đem lại ý nghĩa to lớn đối với Trái Đất:

+ Trổng và bảo vệ được cây xanh sẽ giúp cho cuộc sống của con người được an toàn, sống khỏe mạnh với bầu không khí trong lành

+ Trở thành thức ăn và nơi cư trú, sinh sống cho các sinh vật

+ Điều hòa hàm lượng carbon dioxide giúp giảm hiệu ứng nhà kính – một trong những vấn nạn cấp thiết của thế giới hiện nay

+ Góp phần điều hòa khí hậu, giảm các hậu quả do thảm hoạ lũ lụt, sạt lở đất, xói mò, bão,… gây ra

+ làm nguyên, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản xuất trong đời sống của con người.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 1

Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 1: Khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng

Câu 1: Trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, phần lớn năng lượng

A. được các sinh vật dự trữ.

B. được sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.

C. được giải phóng trở lại môi trường dưới dạng nhiệt.

D. được các sinh vật dự trữ và sử dụng cho các hoạt động sống.

Giải thích:

Trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong sinh giới, phần lớn thì  năng lượng trở thành dạng nhiệt và được giải phóng trở lại môi trường.

Câu 2: Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng diễn ra ở

A. cấp độ tế bào, giữa tế bào với tế bào.

B. cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường và trong tế bào.

C. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với cơ thể.

D. cấp độ cơ thể, giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.

Giải thích:

Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng diễn ra ở cấp độ tế bào, giữa tế bào với môi trường và trong tế bào.

Câu 3: Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, con người đã thải ra môi trường những chất nào?

A. Chất dinh dưỡng, chất khoáng và carbon dioxide.

B. Nước tiểu, mồ hôi, oxygen.

C. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide.

D. Nước tiểu, mồ hôi, carbon dioxide và oxygen.

Giải thích:

Trong quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, con người đã thải ra môi trường các chất như: Nước tiểu, mồ hôi, phân, carbon dioxide.

Câu 4: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả tươi?

A. Vì rau xanh và hoa quả tươi cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

B. Vì ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi giúp chống lại tất cả các mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể.

C. Vì rau xanh và hoa quả tươi chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp quá trình hấp thu, chuyển hóa các chất dễ dàng hơn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Giải thích:

Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả tươi vì rau xanh và hoa quả tươi chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất, giúp quá trình hấp thu, chuyển hóa các chất trong quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Nếu không thực hiện bổ sung các chất có từ rau xanh hoa quả tươi thì vấn đề tiêu hóa của chúng ta sẽ gặp phải nhiều khó khăn, phải khám bệnh, uống thuốc.

A – Sai. Bởi vì rau xanh và hoa quả tươi không cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết. Chúng chứa chủ yếu là các chất xơ, vitamin và khoáng chất.

B – Sai. Ăn nhiều rau xanh và hoa quả tươi không giúp cơ thể chống lại tất cả các mầm bệnh, nó chỉ giúp cho việc tiểu hóa của con người trở nên dễ dàng hơn.

Câu 5: Sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật quang tự dưỡng?

A. Vi khuẩn lam.

B. Vi khuẩn oxi hóa hydrogen.

C. Vi khuẩn oxi hóa sắt.

D. San hô.

Giải thích:

– Sinh vật thuộc nhóm quang tự dưỡng là vi khuẩn lam

– B, C. Sai vì vi khuẩn oxi hóa hydrogen và vi khuẩn oxi hóa sắt thuộc nhóm hóa tự dưỡng.

– D. Sai bởi vì san hô thuộc nhóm sinh vật dị dưỡng.

Post Views: 50

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme