Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 11/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
    • I. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật
    • II. Cơ chế cảm ứng ở sinh vật
    • III. Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 11
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Câu hỏi mở đầu: Quan sát hình 11.1 cho biết rễ cây mọc hướng về phía nào? Vì sao?

Lời giải:

– Trong trường hợp hình 11.1, rễ cây mọc hướng về phía nguồn nước.

– Giải thích: Rễ cây mọc hướng về phía nguồn nước nhằm tìm kiếm và hấp thụ nước để cung cấp cho cây trong quá trình quá trình quang hợp và sinh trưởng. Rễ cây có tính hướng nước – Đây là một phản ứng tự nhiên của cây trong việc việc hấp thụ nước và dưỡng chất từ môi trường xung quanh.

I. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Câu hỏi: Quan sát hình 11.2, mô tả hiện tượng cảm ứng ở thực vật, động vật và con người.

Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Lời giải:

Câu hỏi: Lấy thêm ví dụ về cảm ứng ở thực vật và động vật.

Lời giải:

– Một số ví dụ về hiện tượng cảm ứng ở thực vật:

+ Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào.

+ Lá cây me cụp lại khi trời tối.

+ Rễ cây mọc hướng về phía có nguồn chất dinh dưỡng và mọc tránh xa nguồn hóa chất độc hại.

+ Thân cây trầu cuốn xung quanh thân cây cau.

+ Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở vào buổi sáng và khép lại lúc chạng vạng tối.

– Một số ví dụ về hiện tượng cảm ứng ở động vật:

+ Thủy tức, giun đất co mình lại khi có vật thể chạm vào nó.

+ Khi nhìn thấy mèo, con chuột sẽ bỏ chạy.

+ Chó tiết nước bọt khi ngửi mùi thức ăn.

+ Người lập tức rụt tay lại khi lỡ chạm tay vào vật nóng.

+ Khi nhìn thấy đèn đỏ, người tham gia giao thông dừng lại.

II. Cơ chế cảm ứng ở sinh vật

Câu hỏi: Quan sát hình 11.3, cho biết cây cà chua và con cuốn chiếu phản ứng với những thay đổi của môi trường như thế nào?

Lời giải:

– Phản ứng của cây cà chua: Khi được đặt ở nơi có nguồn ánh sáng ở một phía, ngọn của các cây cà chua sẽ dần dần sinh trưởng uốn cong hướng về phía có ánh sáng. Đây là một phản ứng cảm ứng của cây để hấp thụ ánh sáng cho quá trình quang hợp.

– Phản ứng của con cuốn chiếu: Khi bị chạm vào, con cuốn chiếu sẽ ngay lập tức cuộn tròn người lại để tự vệ. Đây là một cơ chế tự vệ tự nhiên, giúp con cuốn chiếu tránh xa nguy cơ hoặc mối đe dọa bắt nguồn từ môi trường xung quanh.

Câu hỏi: Điều gì xảy ra khi ánh sáng từ một vật phản chiếu vào mắt người?

Lời giải:

* Hiện tượng xảy ra khi có ánh sáng từ một vật phản chiếu vào mắt người:

+ Ánh sáng đi từ vật qua giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể và hội tụ ở võng mạc, tác động lên tế bào thụ cảm ánh sáng ở mắt (tế bào nón và tế bào que). Tế bào thụ cảm ánh sáng phản ứng với ánh sáng và gây khởi phát xung thần kinh. Xung thần kinh theo neuron hướng tâm đến neuron trung ương thần kinh (trung khu thị giác ở thùy chẩm trên vỏ não).

+ Trung khu thị giác ở thùy chẩm trên vỏ não phân tích cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật. Từ đó giúp ta nhìn thấy hình ảnh và phân tích, tổng hợp thông tin từ môi trường xung quanh.

III. Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật

Câu hỏi: Nêu ví dụ minh họa về sự tự điều chỉnh của cơ thể sinh vật.

Lời giải:

* Ví dụ minh họa về sự tự điều chỉnh của cơ thể sinh vật:

Trong điều kiện nhiệt độ cao, cơ thể người sẽ bắt đầu tiết mồ hôi để làm mát cơ thể. Quá trình tiết mồ hôi được kích thích bởi nhiệt độ cơ thể tăng và là một cơ chế tự điều chỉnh giúp duy trì nhiệt độ ổn định bên trong cơ thể. Từ đó giúp người giữ được sự ổn định nhiệt độ cần thiết để duy trì chức năng cơ thể mà không bị quá nóng hoặc cảm giác lạnh.

Câu hỏi: Nêu một số ứng dụng hiểu biết về cảm ứng của sinh vật trong đời sống.

Lời giải:

* Một số ứng dụng hiểu biết về cảm ứng của sinh vật trong đời sống:

+ Ứng dụng tính hướng nước và hướng hóa của rễ: Người ta có thể tăng kích thước bộ rễ cây bằng cách bón phân và tưới nước xung quanh gốc để kích thích rễ sinh trưởng theo cả chiều rộng và chiều sâu.

+ Ứng dụng tính hướng tiếp xúc: Giàn thúc đẩy các cây thân leo sinh trưởng và phát triển.

+ Ứng dụng tập tính giao phối của nhiều loài côn trùng: Tạo ra các cá thể đực bất thụ để làm suy giảm số lượng côn trùng gây hại và tiêu diệt chúng.

+ Ứng dụng tập tính sinh sản của ong mắt đỏ: Nuôi thả ong mắt đỏ để chúng đẻ trứng vào sâu đục thân, sâu xanh, sâu tơ; ong non nở ra từ trứng sẽ ăn thịt sâu hại.

+ Ứng dụng tập tính bỏ chạy khi nhìn thấy con người của một số động vật: Đặt bù nhìn rơm hình người trong ruộng lúa hoặc trong nương rẫy để đuổi chim, chuột phá hoại cây trồng. Đây là một cách hiệu quả để bảo vệ mùa vụ.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 11

Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 11: Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Câu 1: Cảm ứng ở sinh vật là

A. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận các kích thích từ môi trường.

B. khả năng cơ thể sinh vật thay đổi hình dạng, cấu tạo trước các tác nhân từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

C. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

D. khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ sinh vật khác, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Giải thích:

Cảm ứng ở sinh vật là khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm

A. thu nhận kích thích và trả lời kích thích.

B. thu nhận kích thích và dẫn truyền kích thích.

C. thu nhận kích thích, tổng hợp kích thích và dẫn truyền kích thích.

D. thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích.

Giải thích:

Cơ chế cảm ứng ở sinh vật gồm thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích.

Câu 3: Trong cơ chế cảm ứng ở sinh vật có hệ thần kinh, kích thích được dẫn truyền đến bộ phận

A. thu nhận kích thích.

B. dẫn truyền kích thích.

C. phân tích và tổng hợp thông tin.

D. tế bào thụ cảm.

Giải thích:

Ở sinh vật có hệ thần kinh, kích thích được dẫn truyền đến bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin.

Câu 4: Trong cơ chế cảm ứng ở thực vật, kích thích từ môi trường được thu nhận thông qua

A. các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất.

B. các neuron thần kinh.

C. các hormone thực vật.

D. các giác quan hoặc các tế bào thụ cảm.

Giải thích:

Trong cơ chế cảm ứng ở thực vật, kích thích từ môi trường được thu nhận thông qua các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất.

Câu 5: Trong cơ chế cảm ứng ở động vật, kích thích từ môi trường được thu nhận thông qua

A. các thụ thể trên màng tế bào hoặc trong tế bào chất.

B. các neuron thần kinh.

C. trung ương thần kinh.

D. các giác quan hoặc các tế bào thụ cảm.

Giải thích:

Trong cơ chế cảm ứng ở động vật, kích thích từ môi trường được thu nhận thông qua các giác quan hoặc các tế bào thụ cảm.

Post Views: 28

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme