Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 11/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật
    • I. Các hình thức cảm ứng ở động vật
    • II. Cơ chế cảm ứng của động vật
    • III. Vận dụng hiểu biết về cảm ứng trong bảo vệ sức khỏe
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Câu hỏi mở đầu: Quan sát hình 13.1 và cho biết: Khi tay bị chạm vào gai trên cây xương rồng thì phản ứng của tay sẽ như thế nào?

Lời giải:

– Khi tay bị chạm vào gai trên cây xương rồng, tay sẽ có phản ứng ngay lập tức rụt lại.

I. Các hình thức cảm ứng ở động vật

Câu hỏi: Quan sát hình 13.2 và nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới. Sứa phản ứng như thế nào khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể?

Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trả lời:

+ Đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới: Hệ thần kinh dạng lưới có các tế bào thần kinh (neuron) phân bố rải rác khắp cơ thể và liên kết với nhau như mạng lưới.

+ Phản ứng của sứa khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể: Khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh từ điểm kích thích sẽ lan truyền khắp mạng lưới thần kinh kích thích làm cho toàn bộ cơ thể co lại.

Câu hỏi:

• Quan sát hình 13.3 và nêu đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

• Giun đốt có phản ứng như thế nào khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể?

Trả lời:

* Đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:

+ Gồm các hạch thần kinh (là tập hợp các neuron) nối với nhau tạo thành chuỗi nằm dọc cơ thể, mỗi hạch thần kinh là trung tâm điều khiển hoạt động một vùng xác định của cơ thể. Các hạch ở phần đầu có kích thước lớn hơn tạo thành não giúp chi phối các hoạt động phức tạp của cơ thể.

* Giun đốt có phản ứng như thế nào khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể:

Phản ứng của giun đốt khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể: Giun đốt có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → Khi bị kích thích vào một điểm trên cơ thể, cơ thể trả lời cục bộ (một phần cơ thể) mà không phản ứng toàn thân như động vật có thần kinh dạng lưới.

Câu hỏi: Quan sát hình 13.4 và nêu cấu trúc hệ thần kinh người.

Trả lời:

* Cấu trúc hệ thần kinh người:

+ Phần thần kinh trung ương: Gồm tập hợp số lượng lớn neuron tạo thành ống nằm ở phía lưng của cơ thể. Phần đầu ống phát triển mạnh thành não bộ, phần sau là tủy sống.

+ Phần thần kinh ngoại biên: Gồm các dây thần kinh não và dây thần kinh tủy sống. Dây thần kinh não liên kết giữa thần kinh trung ương với cơ quan thụ cảm (dây thần kinh cảm giác), trong khi dây thần kinh tủy sống kết nối với cơ quan phản ứng (dây thần kinh vận động).

Luyện tập:

Những khẳng định nào dưới đây là đúng khi so sánh đặc điểm cảm ứng của các dạng hệ thần kinh.

A. Tốc độ cảm ứng nhanh nhất ở hệ thần kinh dạng lưới.

B. Độ chính xác của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

C. Độ phức tạp của cảm ứng lớn nhất ở hệ thần kinh dạng ống.

Trả lời:

A. Sai. Tốc độ cảm ứng tăng dần theo sự tiến hóa của hệ thần kinh từ hệ thần kinh dạng lưới, đến hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và cao nhất là hệ thần kinh dạng ống.

B. Sai. Cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng ống có tính chính xác hơn các nhóm có hệ thần kinh dạng lưới và dạng chuỗi hạch.

C. Đúng. Sự tiến hóa của hệ thần kinh dạng ống giúp động vật có hệ thần kinh dạng ống thực hiện được những cảm ứng có độ phức tạp cao.

II. Cơ chế cảm ứng của động vật

Câu hỏi: Quan sát hình 13.5, mô tả quá trình truyền tin qua synapse hóa học.

Trả lời:

* Quan sát hình 13.5, mô tả quá trình truyền tin qua synapse hóa học:

– Xung thần kinh lan truyền đến chùy synapse: Kích thích Ca2+ di chuyển từ dịch ngoại bào vào trong chùy synapse.

– Ca2+ khiến cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước và vỡ ra và giải phóng chất truyền tin hóa học vào khe synapse theo con đường xuất bào.

– Chất truyền tin hóa học gắn vào thụ thể tương ứng ở màng sau synapse: Lam xuất hiện và lan truyền tiếp xung thần kinh ở màng sau synapse.

– Enzyme phân giải chất truyền tin hóa học thành các tiểu phần: Tiểu phần được vận chuyển trở lại màng trước, đi vào chùy synapse để làm nguyên liệu tổng hợp chất truyền tin hóa học chứa trong các bóng.

Câu hỏi: Quan sát hình 13.6 và cho biết một cung phản xạ gồm những khâu nào. Nêu vai trò của mỗi cơ quan, bộ phận trong một cung phản xạ

Trả lời:

– Một cung phản xạ gồm 5 khâu:

1 – Thụ thể tiếp nhận kích thích, hình thành xung thần kinh.

2 – Dẫn truyền xung thần kinh đến trung ương thần kinh.

3 – Trung ương thần kinh xử lí thông tin, đưa ra quyết định trả lời kích thích, lưu giữ thông tin.

4 – Dẫn truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan trả lời.

5 – Cơ quan trả lời phản ứng lại kích thích.

– Vai trò của mỗi cơ quan, bộ phận trong một cung phản xạ:

Câu hỏi: Một người bị tai biến mạch máu não, chụp cộng hưởng từ cho thấy người này bị tổn thương vùng điều khiển vận động ở bán cầu não trái. Hãy tìm hiểu và cho biết khả năng vận động của người này sẽ thay đổi như thế nào so với người bình thường. Giải thích.

Trả lời:

– Khi bị tổn thương vùng điều khiển vận động ở bán cầu não trái, sẽ làm mất chức năng vận động của nửa người bên phải, dẫn đến hiện tượng liệt vận động ở nửa bên cơ thể đối diện.

– Giải thích:

+ Quá trình truyền xung thần kinh được thực hiện thông qua neuron vận động, xuất phát từ khu vực điều khiển vận động trong vỏ não. Đặc tính quan trọng của hệ thần kinh là sự bắt chéo của dây thần kinh, khiến cho tín hiệu từ một nửa của cơ thể được chuyển sang bên đối diện, tạo ra bó tháp chéo theo cột trắng bên xuống tủy sống.

+ Khi khu vực điều khiển vận động ở một bán cầu đại não bị tổn thương, sự bắt chéo này sẽ làm mất khả năng vận động ở nửa bên cơ thể đối diện.

Luyện tập: Điền các thông tin thích hợp vào bảng 13.1.

Trả lời:

Cơ quan Dạng thụ thể Vai trò của thụ thể
Mắt Thụ thể điện từ Tiếp nhận kích thích ánh sáng.
Tai Thụ thể cơ học Tiếp nhận kích thích sóng âm.
Mũi Thụ thể hóa học Tiếp nhận kích thích từ các phân tử hóa học cho cảm giác về mùi.
Lưỡi Thụ thể hóa học Tiếp nhận kích thích từ các phân tử hóa học cho cảm giác về vị.
Thụ thể nhiệt Tiếp nhận kích thích thay đổi nhiệt độ.
Thụ thể đau Tiếp nhận kích thích tổn thương do tác nhận cơ học, điện, nhiệt,…
Da Thụ thể đau Tiếp nhận kích thích tổn thương do tác nhận cơ học, điện, nhiệt,…
Thụ thể nhiệt Tiếp nhận kích thích thay đổi nhiệt độ.
Thụ thể cơ học Tiếp nhận kích thích về biến dạng vật lí như trơn, nhẵn hay thô, ráp, vuông, tròn,…

Câu hỏi: Quan sát hình 13.7a và phân tích quá trình cảm nhận hình ảnh của cơ quan cảm giác thị giác.

Trả lời:

Quan sát hình 13.7a và phân tích quá trình cảm nhận hình ảnh của cơ quan cảm giác thị giác

+ Quá trình cảm nhận hình ảnh của cơ quan cảm giác thị giác bắt đầu khi ánh sáng từ vật truyền qua giác mạc và thủy tinh thể, sau đó hội tụ trên võng mạc. Tại võng mạc, ánh sáng kích thích tế bào thụ cảm ánh sáng, tạo ra xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thị giác, chuyển tới trung khu thị giác ở thùy chẩm của não bộ. Ở đây, trung khu thị giác phân tích thông tin để tạo nên cảm nhận về hình ảnh của vật.

+ Quá trình cảm nhận âm thanh của cơ quan cảm giác thính giác diễn ra khi sóng âm thanh đi qua ống tai và tác động lên màng nhĩ. Các xương tai giữa bắt đầu dao động, làm cho dịch ốc tai cũng dao động theo. Sự dao động của dịch ốc tai kích thích tế bào thụ cảm âm thanh, tạo thành xung thần kinh. Xung thần kinh truyền qua dây thần kinh thính giác và đến trung khu thính giác ở thùy thái dương của não bộ, tạo nên cảm nhận về âm thanh.

Câu hỏi: Dựa vào bảng 13.2, nêu đặc điểm của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

Lời giải:

Dựa vào bảng 13.2, nêu đặc điểm của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

– Đặc điểm của phản xạ không điều kiện:

+ Là phản xạ bẩm sinh (sinh ra đã có), di truyền.

+ Mang tính đặc trưng cho loài.

+ Rất bền vững.

+ Đòi hỏi tác nhân kích thích thích ứng.

+ Số lượng có giới hạn.

– Đặc điểm của phản xạ có điều kiện:

+ Là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.

+ Mang tính cá thể.

+ Không bền vững (dễ mất nếu không được củng cố).

+ Được hình thành với tác nhân bất kì.

+ Số lượng không giới hạn.

Luyện tập:

Các phản xạ dưới đây phản xạ nào là phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện. Giải thích.

– Bạn A toát mồ hôi khi hoạt động thể lực mạnh.

– Bạn B tiết nước bọt khi nghe từ “nước chanh”.

– Bạn C dừng xe khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.

Lời giải:

+ “Bạn A mồ hôi khi thực hiện các hoạt động thể lực mạnh” là một phản xạ tự nhiên, do đây là một phản xạ bẩm sinh (xuất hiện tự nhiên trong cơ thể khi thực hiện các hoạt động thể lực mạnh mà không cần qua học tập).

+ “Bạn B tiết nước bọt khi nghe từ “nước chanh”” là một phản xạ có điều kiện, do đây là một phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể (phải trải qua trải nghiệm với quả chanh hoặc nước chanh mới có phản ứng này).

+ “Bạn C dừng xe khi thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ” là một phản xạ có điều kiện, do đây là một phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể (phải học luật giao thông hoặc quan sát hành vi tham gia giao thông của người khác mới có phản ứng này).

III. Vận dụng hiểu biết về cảm ứng trong bảo vệ sức khỏe

Câu hỏi: Hãy nêu một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh làm mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác

Lời giải:

Một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh có thể gây mất khả năng vận động và mất khả năng cảm giác:

+ Mất khả năng nhìn: Tổn thương vòng mạc ở mắt, viêm dây thần kinh thị giác, hoặc tổn thương thùy chẩm đều có thể dẫn đến tình trạng mù.

+ Liệt: Tai biến mạch máu não có thể dẫn đến liệt một phần cơ thể hoặc toàn thân.

+ Mất khả năng nói: Nếu có tổn thương diện hẹp hội trán, có thể dẫn đến mất khả năng nói.

Câu hỏi: Quan sát hình 13.9 và cho biết cơ chế của cảm giác đau.

Trả lời:

Cơ chế của cảm giác đau được mô tả như sau:

+ Khi có sự tổn thương, viêm nhiễm, hay một khối u xuất hiện, các tác động này sẽ kích thích các thụ thể đau, tạo thành xung thần kinh theo dây thần kinh đến tủy sống.

+ Một số neuron trung gian ở tủy sống chuyển xung thần kinh đau từ tủy sống lên não, gây ra cảm giác đau.

Luyện tập: Tại sao không nên lạm dụng chất kích thích và sử dụng chất gây nghiện?

Lời giải:

* Không nên lạm dụng chất kích thích và sử dụng chất gây nghiện vì:

+ Những chất này có thể làm thay đổi chức năng bình thường của cơ thể theo hướng làm cho cơ thể phụ thuộc vào chất đó hoặc có cảm giác thèm muốn, mong muốn sử dụng chất đó đến mức có thể mất kiểm soát hành vi.

+ Sử dụng đều đặn chất kích thích và chất gây nghiện có thể gây nghiện, gây ra rối loạn trí nhớ, gây rối loạn giấc ngủ, tăng nguy cơ trầm cảm, tạo ra những hiện tượng hoang tưởng và đồng thời gây hại cho tế bào thần kinh.

+ Quá trình cai nghiện đối với những người sử dụng thường xuyên chất gây nghiện vô cùng khó khăn, bởi vì cơ thể đã phát triển phản xạ có điều kiện bền vững với các chất gây nghiện. Người nghiện có thể phải đối mặt với những tổn thương khó khăn trong việc phục hồi não sau khi ngưng sử dụng chất gây nghiện.

Vận dụng: Giải thích tại sao việc học kiến thức, học kĩ năng là quá trình hình thành phản xạ có điều kiện.

Lời giải:

– Việc học kiến thức và phát triển kỹ năng là một quá trình hình thành phản xạ có điều kiện.

– Bởi vì kiến thức và kỹ năng không tồn tại ngay từ khi chúng ta sinh ra mà phải được hình thành thông qua trải nghiệm và hoạt động trong cuộc sống. Quá trình này đòi hỏi sự lặp lại và luyện tập nhiều lần để có thể đạt được. Nếu không duy trì việc củng cố kiến thức và kỹ năng thường xuyên, chúng có thể dễ dàng bị mất đi.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 13: Cảm ứng ở động vật

Câu 1 : Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có

A: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

B: Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư

C: Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não

D: Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và trụ não

Giải thích:

Não bộ của hệ thần kinh dạng ống gồm có bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não

Câu 2 : Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?

A: Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.

B: Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích

C: Tiêu phí nhiều năng lượng

D: Tiêu phí ít năng lượng

Giải thích:

Câu 3 : Hệ thần kinh dạng ống có ở

A: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

B: Côn trùng, cá, lưỡng cư, chim, thú

C: Cá, lưỡng cư, bò sát, giun đất, thú

D: Cá, lưỡng cư, thân mềm, chim, thú

Giải thích:

Hệ thần kinh dạng ống có ở cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú

Câu 4 : Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào ?

A: Cơ, tuyến → thụ quan hoặc cơ quan thụ cảm → Hệ thần kinh

B: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến → hệ thần kinh

C: Hệ thần kinh → thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → cơ, tuyến

D: Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến.

Giải thích:

Cung phản xạ diễn ra theo trật tự thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ tuyến.

Câu 5 : Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:

A: Duỗi thẳng cơ thể

B: Co toàn bộ cơ thể

C: Di chuyển đi chỗ khác

D: Co ở phần cơ thể bị kích thích

Giải thích:

Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là: co toàn bộ cơ thể

Post Views: 45

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme