Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 11/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật
    • I. Khai niệm và vai trò của tập tính
    • II. Phân loại tập tính
    • III. Một số hình thức học tập ở động vật
    • IV. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 14
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật

Câu hỏi mở đầu: Ong bắp cày cái (Philanthus triangulum) có tập tính đi kiếm ăn xa tổ và tìm lại đúng tổ của nó giữa rất nhiều các tổ khác khi trở về. Nhà tập tính học Niko Tinbergen đã làm thí nghiệm đánh dấu xung quanh tổ ong bằng các quả thông (trong khi ong ở trong tổ). Sau hai ngày, ông dịch chuyển vòng đánh dấu ra xa khỏi tổ (hình 14.1). Theo em, ong có tìm thấy tổ của mình khi quay trở về không? Vì sao?

Lời giải:

– Theo em, khi di chuyển vòng đánh dấu ra xa khỏi tổ ong, một số con ong có thể gặp khó khăn trong việc tìm lại tổ của chúng.

– Giải thích: Con ong đã xác định vị trí của tổ mình bằng cách học được vị trí tương đối giữa tổ và các đối tượng xung quanh, như là vòng quả thông bao quanh. Do đó, khi di chuyển vòng quả thông đi, khi con ong quay trở về, nó có thể bay vào vị trí trung tâm của vòng quả thông thay vì là tổ của nó.

I. Khai niệm và vai trò của tập tính

Câu hỏi: Mỗi tập tính được mô tả ở hình 14.2 có vai trò gì đối với đời sống động vật?

Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

 

Trả lời:

Vai trò của mỗi tập tính được mô tả ở trong hình:

+ Tập tính giăng tơ của nhện ở hình (a) đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhện thực hiện di chuyển và tạo bẫy để bắt mồi.

+ Tập tính tiết pheromone trên đường đi của kiến ở hình (b) chức năng giúp kiến đánh dấu đường đi, tạo đường hướng và hỗ trợ đàn kiến trong việc tìm kiếm thức ăn.

+ Tập tính dựng lông đuôi của chim công đực ở hình (c) đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút chim công cái trong thời gian sinh sản để tăng cơ hội truyền gene cho thế hệ sau. Ngoài ra, phản xạ dùng lông đuôi cũng có thể được sử dụng để đe dọa kẻ thù.

+ Tập tính đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu của chó ở hình (d) có vai trò bảo vệ nơi ở, nguồn thức ăn, bạn tình và các tài nguyên khác, giúp duy trì sự an toàn và ổn định trong lãnh thổ của chúng.

Luyện tập: Hãy lấy thêm ví dụ về tập tính ở động vật. Cho biết vai trò của tập tính đó đối với đời sống của động vật.

Trả lời:

Một số tập tính khác ở động vật và vai trò của tập tính đó đối với đời sống của động vật:

Tập tính Vai trò của tập tính
Tập tính đứng tập trung xếp thành vòng tròn và thay phiên nhau hứng gió lạnh của chim cánh cụt. Giúp chim cánh cụt duy trì được thân nhiệt, vượt qua được điều kiện khí hậu lạnh khắc nghiệt.
Tập tính ngủ đông của gấu. Giúp gấu duy trì sự sống qua mùa động lạnh giá và thiếu thức ăn.
Tập tính bỏ chạy khi nhìn thấy mèo của chuột. Giúp chuột tránh khỏi được sự săn đuổi của vật săn mồi – con mèo.
Tập tính ấp trứng và chăm sóc, bảo vệ con non của các loài chim. Giúp tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chim non sinh trưởng và phát triển.
Tập tính tập thể dục buổi sáng ở người. Giúp con người tăng cường sức khỏe.

II. Phân loại tập tính

Luyện tập:

• Cho biết các tập tính của động vật thể hiện ở hình 14.2 thuộc loại tập tính nào?

• Lấy thêm ví dụ về các loại tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính hỗn hợp.

Trả lời:

• Các tập tính của động vật thể hiện ở hình 14.2 là các tập tính bẩm sinh.

• Lấy thêm ví dụ về các loại tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính hỗn hợp:

+ Ví dụ về tập tính bẩm sinh: Con ếch đực kêu sau cơn mưa đầu để thu hút đối tác giao phối; Ve sầu non, sau khi nở, tự giấu mình xuống đất, sau đó lên cây để trải qua quá trình lột xác; Gà trống gáy mỗi buổi sáng; Gà con mới nở thường có tập tính theo đuổi vật chuyển động đầu tiên mà chúng nhìn thấy; Cóc thường nghiến răng khi trời sắp mưa;…

+ Ví dụ về tập tính học được: Gà con, khi phát hiện diều hâu, sẽ nhanh chóng chạy vào gần gà mẹ để đảm bảo an toàn; Thỏ con thường ăn thay nhau và canh chừng để đề phòng các loài động vật săn mồi; Gấu con cố gắng ăn nhiều để tăng cường cơ thể trước khi vào giấc ngủ đông; Rái cá “xây đập nước” để ở; Người thường tập thể dục buổi sáng để duy trì sức khỏe;…

+ Ví dụ về tập tính hỗn hợp: Tập tính săn mồi của hổ, kết hợp cả khả năng bẩm sinh và kỹ năng học tập; Tập tính xây tổ của chim, kết hợp cả yếu tố bẩm sinh và kỹ năng xây dựng học được; Mèo có tập tính săn chuột, là sự kết hợp giữa bẩm sinh và kinh nghiệm săn mồi;…

III. Một số hình thức học tập ở động vật

Luyện tập:

• Con người có thể có những hình thức học tập nào?

• Lấy thêm các ví dụ về mỗi hình thức học tập ở động vật.

Lời giải:

* Những hình thức học tập có ở con người: Quen nhờn, in vết, học nhận biết không gian, học liên hệ, học giải quyết vấn đề, học xã hội.

* Ví dụ minh họa về các hình thức học tập ở con người:

Hình thức

học tập

Ví dụ minh họa

ở con người

Quen nhờn Ném 1 con rắn nhựa vào 1 người, người đó sẽ có phản ứng hốt hoảng bỏ chạy. Lặp lại hành động đó nhiều lần thì người đó sẽ không có phản ứng sợ hãi nữa.
In vết Trẻ em vài tháng tuổi thường có “tính bám” đối với người thường xuyên chăm sóc mình (thường là người mẹ).
Học nhận biết không gian Qua một vài lần được đi tới một địa điểm mới, con người đã định vị được đường đi đến địa điểm đó.
Học liên hệ Kiểu học kinh điển: Khi ăn một quả chanh, vị chua của quả chanh làm người ăn tiết rất nhiều nước bọt. Sau đó vài lần, khi chỉ nghe đến từ “quả chanh”, người đó sẽ có phản ứng tiết nước bọt.

Kiểu học hành động: Khi không đội mũ bảo hiểm, người tham gia giao thông sẽ bị phạt. Nếu hình thức phạt được thực hiện thường xuyên và đủ tính răn đe,  người tham gia giao thông sẽ chấp hành nghiêm túc quy định đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

Học giải quyết vấn đề Thầy dạy toán yêu cầu học sinh giải một bài tập đại số mới. Dựa vào những kiến thức đã có, học sinh giải được bài tập đó.
Học xã hội Trẻ em học cách ăn bằng đũa bằng cách quan sát cách ăn bằng đũa của những người xung quanh.

* Lấy thêm các ví dụ về mỗi hình thức học tập ở động vật:

Hình thức

học tập

Ví dụ minh họa

ở động vật

Quen nhờn Thả một hòn đá nhỏ bên cạnh rùa, rùa sẽ rụt đầu vào chân vào mai. Lặp lại hành động thả đá nhiều lần thì rùa không rụt đầu và chân vào mai nữa.
In vết Khi mới nở ra, chim non có “tính bám” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên (thường là chim mẹ), nhờ đó, chúng được  bố mẹ chăm sóc và bảo vệ nhiều hơn.
Học nhận biết không gian Chim bay đi rất xa để kiếm ăn nhưng sau đó vẫn có thể quay trở về tổ của mình nhờ việc hình thành trí nhớ về đặc điểm không gian của môi trường.
Học liên hệ Kiểu học kinh điển: Kết hợp đồng thời tiếng gõ kẻng với việc cho cá ăn, sau nhiều lần, chỉ cần nghe thấy tiếng gõ kẻng thì cá đã nổi lên mặt nước.

Kiểu học hành động: Chim ăn côn trùng qua một số lần ăn thử các loại côn trùng có màu sắc và hình dạng khác nhau, chúng nhận ra được loại côn trùng nào ăn được, chúng sẽ tiếp tục ăn còn loại côn trùng nào ăn vào sẽ bị ngộ độc, chúng sẽ không ăn nữa.

Học giải quyết vấn đề Tinh tinh biết cách xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy chuối trên cao.
Học xã hội Hổ con quan sát cách hổ mẹ săn mồi để hoàn thiện kĩ năng săn mồi.

IV. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống

Luyện tập: Hãy lấy thêm một số ví dụ về ứng dụng tập tính trong đời sống.

Lời giải:

Một số ví dụ khác về ứng dụng tập tính trong đời sống:

– Dạy khỉ, cá heo,… biểu diễn xiếc (cần đối xử nhân đạo với động vật).

– Huấn luyện trâu bò trở về chuồng khi nghe thấy tiếng kẻng.

– Đặt bù nhìn rơm hình người trong ruộng lúa hoặc trong nương rẫy để đuổi chim, chuột phá hoại cây trồng.

– Huấn luyện chó chăn cừu.

Vận dụng:

• Lấy ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hóa học của các cá thể cùng loài.

• Cho biết những ví dụ sau thuộc hình thức học tập nào.

– Khi chuột nhắt cắn vào một con sâu bướm sặc sỡ của loài bướm chúa, nó sẽ nhận được chất dịch khó chịu trong miệng. Từ đó, chuột sẽ không tấn công các con sâu có hình dáng tương tự.

– Học sinh làm bài thi cuối kì.

– Ong chỉ đường cho các con ong thợ khác về vị trí của hoa bằng “kiểu múa lắc bụng”.

– Nếu chạm nhẹ vào đầu một con ốc sên đang bò, con ốc sên sẽ rụt đầu vào trong vỏ. Lặp lại kích thích này nhiều lần thì ốc sên không rụt đầu vào vỏ nữa.

Lời giải:

• Ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hóa học của các cá thể cùng loài: Tuyến ở cuối bụng bướm tằm cái (Bombyx mori) tiết pheromone vào không khí để thu hút bướm tằm đực đến giao phối. Loại pheromone này không có tác dụng thu hút các loài khác.

• Phân loại các hình thức học tập:

– “Khi chuột nhắt cắn vào một con sâu bướm sặc sỡ của loài bướm chúa, nó sẽ nhận được chất dịch khó chịu trong miệng. Từ đó, chuột sẽ không tấn công các con sâu có hình dáng tương tự” là hình thức học liên hệ kiểu học hành động.

– “Học sinh làm bài thi cuối kì” là hình thức học giải quyết vấn đề.

– “Ong chỉ đường cho các con ong thợ khác về vị trí của hoa bằng “kiểu múa lắc bụng”” là hình thức học xã hội.

– “Nếu chạm nhẹ vào đầu một con ốc sên đang bò, con ốc sên sẽ rụt đầu vào trong vỏ. Lặp lại kích thích này nhiều lần thì ốc sên không rụt đầu vào vỏ nữa” là hình thức học quen nhờn.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 14

Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 14: Tập tính ở động vật

Câu 1 : Chim én (Delichon dasypus) thường bay về Phương Nam về mùa đông và bay trở lại miền Bắc vào mùa xuân khi thời tiết ấm áp. Đó là ví dụ về loại tập tính

A:xã hội
B:sinh sản
C:lãnh thổ
D:di cư

Giải thích: Đây là ví dụ về tập tính di cư.
Câu 2 : Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?

A:Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.
B:Rất bền vững và không thay đổi.
C:Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
D:Do kiểu gen quy định.

Giải thích: Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh
Câu 3 : Trứng của loài chim “đẻ nhờ” thường nở sớm hơn trứng loài chim chủ, sau khi nở ra chim non đẩy trứng của chim chủ ra khỏi tổ để không bị cạnh tranh. Nguyên nhân của hành động này là:

A:Bố mẹ chúng dạy
B:Do trứng chim chủ làm chật tổ
C:Do bản năng sinh tồn của chúng
D:Chỉ có 1 số con chim non như vậy vì chúng hung hăng, ác độc

Giải thích: Trứng của loài chim “đẻ nhờ” thường nở sớm hơn trứng loài chim chủ, sau khi nở ra chim non đẩy trứng của chim chủ ra khỏi tổ để không bị cạnh tranh. Nguyên nhân của hành động này là: do bản năng sinh tồn của chúng
Câu 4 : Tập tính động vật là:

A:Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó mà động vật tồn tại và phát triển.
B:Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống.
C:Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.
D:Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.

Giải thích: Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
Câu 5 : Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của tập tính là

A: kích thích → hệ thần kinh → cơ quan thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động
B:kích thích → cơ quan thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động
C:kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quan thụ cảm → hành động
D: kích thích → cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động

Giải thích: Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của tập tính là: kích thích → cơ quan thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động

Post Views: 43

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme