Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 11/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
    • I. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật
    • II. Mô phân sinh
    • III. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật
    • IV. Phát triển ở thực vật có hoa
    • V. Hormone thực vật
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 16
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Câu hỏi mở đầu: Quan sát hình 16.1 cho biết cây quýt thời kì non trẻ khác gì so với cây quýt trưởng thành. Hãy cho biết thực vật lớn lên như thế nào?

Trả lời:

+ Cây quýt thời kì non trẻ khác biệt với cây quýt trưởng thành thông qua nhiều đặc điểm. Cây quýt ở thời kì non trẻ thường có kích thước lá, thân, và rễ nhỏ hơn so với cây quýt ở giai đoạn trưởng thành. Ngoài ra, cây non thường chưa phát triển được cành, có ít lá hơn so với cây đã trưởng thành. Đặc điểm khác là cây quýt non chưa có hoa và quả.

+ Quá trình lớn lên của thực vật được thực hiện thông qua quá trình nguyên phân của tế bào mô phân sinh. Thông qua đó tăng số lượng và kích thước của tế bào, đồng thời làm tăng kích thước của các cơ quan và cơ thể. Từ đó thực vật phát triển và đạt đến giai đoạn trưởng thành, với sự phát triển đầy đủ của lá, cành, hoa và quả.

I. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Câu hỏi: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật có diễn ra tại tất cả các bộ phận không? Có bị giới hạn theo thời gian sống không?

Trả lời:

– Sinh trưởng và phát triển ở thực vật không chỉ diễn ra tại một số bộ phận cụ thể mà diễn ra ở tất cả các bộ phận của thực vật. Quá trình này không bị giới hạn theo thời gian sống của thực vật, mà xảy ra trong suốt vòng đời của chúng do khả năng phân chia liên tục của các tế bào phân sinh.

II. Mô phân sinh

Câu hỏi: Quan sát hình 16.2 và cho biết vị trí, chức năng của các loại mô phân sinh ở thực vật.

Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trả lời:

Vị trí, chức năng của các loại mô phân sinh ở thực vật:

Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Luyện tập: Phân biệt các loại mô phân sinh theo gợi ý trong bảng 16.1.

Trả lời:

Loại mô phân sinh Vị trí Chức năng Có ở nhóm thực vật
Mô phân sinh đỉnh Nằm ở đỉnh chồi ngọn, chồi bên (chồi nách) và đỉnh rễ. Làm tăng chiều dài của thân và rễ. Có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh bên Nằm ở phần vỏ và trụ của thân, rễ. Làm tăng độ dày (đường kính) của thân và rễ. Chỉ có ở cây Hai lá mầm.
Mô phân sinh lóng Nằm ở vị trí các mắt của thân. Làm tăng quá trình sinh trưởng chiều dài của lóng. Chỉ có ở cây Một lá mầm.

III. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở thực vật

Câu hỏi: Quan sát hình 16.3, xác định vị trí diễn ra sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ.

Trả lời:

* Vị trí diễn ra sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ:

+ Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở phần thân non, rễ non của cây thân gỗ, bao gồm cả hai lá mầm và phần lóng của thân cây một lá mầm.

+ Sinh trưởng thứ cấp diễn ra ở mô phân sinh bên, bao gồm tầng phát sinh mạch dẫn và tầng sinh vỏ của thân và rễ cây. Đây là nơi mà các tế bào phân sinh liên tục, giúp thân cây và rễ phát triển và gia tăng kích thước theo thời gian.

IV. Phát triển ở thực vật có hoa

Câu hỏi: Quan sát hình 16.4, mô tả các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa.

Trả lời:

Các giai đoạn phát triển ở thực vật có hoa gồm các giai đoạn: Hạt nảy mầm → Cây mầm → Cây non → Cây trưởng thành → Cây mang hoa → Cây mang quả non → Cây mang quả già → Cây già, chết.

– Từ hạt bắt đầu nảy mầm thành cây mầm; cây mầm xuất hiện lá mầm, rễ phát triển dài hơn. Cây mầm phát triển thành cây non, cây non lớn dần, xuất hiện nhiều lá, rễ phân nhánh. Cây non lớn lên thành cây trưởng thành, phát triển nhiều lá, rễ phân nhánh nhiều hơn và đâm sâu, khi cây đạt đến kích thước và khối lượng nhất định sẽ ra nụ hoa. Cây mang hoa → cây mang quả non → cây mang quả già → Sau đó cây già và chết.

V. Hormone thực vật

Câu hỏi: Quan sát hình 16.5, nêu vai trò của hormone thực vật.

Trả lời:

– Vai trò của hormone thực vật, như quan sát trong hình 16.5, là điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển và phản ứng thích nghi của thực vật đối với môi trường. Hormone thực vật chịu trách nhiệm điều tiết sự phân chia, kéo dài và phân hóa tế bào trong thực vật.

– Hormone thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết sự sinh trưởng của mô phân sinh, sự phát triển của phôi, sự nảy mầm của hạt, sinh trưởng của thân cây, phát triển của hoa và quả. Ngoài ra, chúng cũng đóng vai trò quan trọng trong các con đường phản ứng của thực vật với các tác nhân kích thích vô sinh và hữu sinh của môi trường xung quanh.

Câu hỏi: Quan sát hình 16.6 và cho biết hormone thực vật gồm những nhóm nào. Sự phân chia các nhóm hormone này dựa trên căn cứ nào?

Trả lời:

– Hormone thực vật được chia thành hai nhóm chính: Hormone kích thích sinh trưởng bao gồm auxin, gibberellin, và cytokinine; và hormone ức chế sinh trưởng bao gồm abscisic acid và ethylene.

– Sự phân chia các nhóm hormone này dựa trên hoạt tính sinh học của chúng trong cơ thể thực vật. Các hormone trong nhóm kích thích sinh trưởng thường thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, trong khi các hormone trong nhóm ức chế sinh trưởng có những ảnh hưởng đến quá trình này theo hướng ngược lại. Sự cân bằng giữa các loại hormone này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và điều chỉnh các quá trình sinh học và phản ứng của thực vật đối với môi trường xung quanh.

Câu hỏi: Sự sinh trưởng, phát triển ở thực vật diễn ra như thế nào khi chịu tác động cùng lúc của nhiều hormone?

Trả lời:

– Sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật diễn ra một cách phức tạp khi chịu tác động cùng lúc của nhiều hormone. Tác động đồng thời của nhiều hormone giúp điều tiết quá trình sinh trưởng và phát triển, đảm bảo sự cân bằng và điều hòa trong cơ thể thực vật. Các hormone thực vật không chỉ có tác động đơn lẻ mà còn tương tác và kết hợp để điều chỉnh các quá trình sinh lý của thực vật.

– Hormone thực vật có tác động tổng hợp để điều tiết sự xuất hiện, hướng, và tốc độ sinh trưởng, phát triển của từng cơ quan trong cơ thể thực vật.

Luyện tập: Benzyl – amino purin (BAP) là cytokinine tổng hợp và Naphthalene acetic acid (NAA) là auxin tổng hợp được sử dụng phổ biến trong nuôi cấy mô tế bào. Hãy xác định quá trình phát sinh hình thái ở cây lan Hoàng thảo in vitro khi môi trường nuôi cấy chứa đồng thời BAP và NAA với tỉ lệ nồng độ khác nhau theo gợi ý ở bảng 16.3.

Trả lời:

Nồng độ hormone trong môi trường ̣mg/LĐ

Trung bình số chồi tạo thành (chồi/mẫu) Trung bình số rễ tạo thành (rễ/mẫu) Quá trình phát triển ưu thế
BAP NAA Hình thành chồi Hình thành rễ
0,5 0 1,25 0 x  
2,0 0,5 3,0 0 x  
0 0,5 0 1   x

Câu hỏi: Sử dụng hormone thực vật trong sản xuất đem lại lợi ích gì?

Trả lời:

Sử dụng hormone thực vật trong sản xuất mang lại nhiều lợi ích quan trọng. Một số điểm lợi ích bao gồm:

+ Kiểm soát sự phát triển của thực vật: Hormone thực vật có thể được sử dụng để kiểm soát và điều chỉnh sự phát triển của cây trồng. Từ đó có được cây trồng với kích thước và hình dạng của cây theo mong muốn.

+ Công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật: Hormone thực vật đóng vai trò quan trọng trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, giúp tạo ra các cây mới từ mô tế bào được nuôi cấy, giữ lại các đặc tính quan trọng của cây gốc.

+ Nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng: Sử dụng hormone thực vật có thể tăng cường quá trình sinh trưởng, phát triển. Từ đó nâng cao năng suất và chất lượng của cây trồng, đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm và nguyên liệu trong nông nghiệp và công nghiệp.

Luyện tập: Lấy ví dụ về ứng dụng của các chất điều hòa sinh trưởng trong sản xuất nông, lâm nghiệp mà em biết.

Trả lời:

Ví dụ về ứng dụng của các chất điều hòa sinh trưởng trong sản xuất nông, lâm nghiệp:

+ Sử dụng Auxin: Trong nhân giống vô tính của cây bạch đàn, cây keo, hoa hồng, và nhiều loại cây khác, auxin được sử dụng ở nồng độ thích hợp để kích thích quá trình tạo rễ.

+ Sử dụng Gibberellin: Trong lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp, gibberellin được sử dụng ở nồng độ thích hợp để tăng chiều cao của thân cây, ví dụ như trong trường hợp cây đay.

+ Sử dụng Ethylene: Ethylene được ứng dụng để thúc đẩy quá trình chín của quả, như qủa cà chua, chuối và nhiều loại trái cây khác. Ngoài ra, ethylene cũng được sử dụng để thúc đẩy ra hoa và trái vụ, ví dụ như trong quá trình sản xuất dứa.

Vận dụng: Tại sao thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm nhưng thân cây bạch đàn bị gãy ngọn sẽ không thể cao thêm nữa? Giải thích tại sao trong thực tiễn thường dùng auxin ở nồng độ thấp trong giâm cành.

Trả lời:

Thân tre bị gãy ngọn có thể tiếp tục cao thêm do cây tre là cây Một lá mầm, nơi mà cây cao lên chủ yếu nhờ mô phân sinh lóng, làm tăng chiều dài của lóng. Do đó, khi bị gãy ngọn, cây vẫn giữ được mô phân sinh lóng và có khả năng tiếp tục tăng chiều cao.

Ngược lại, cây bạch đàn là cây Hai lá mầm, mà chiều cao chủ yếu là do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Khi thân bị gãy ngọn, cây bạch đàn mất mất mô phân sinh đỉnh, làm cho khả năng tiếp tục tăng chiều cao trở nên không thể.

Trong thực tế, thường dùng auxin ở nồng độ thấp trong quá trình giâm cành vì auxin có vai trò sinh lý chủ yếu là kích thích sự phân chia tế bào và kéo dài tế bào, làm tăng chiều dài của mô. Khi sử dụng ở nồng độ thấp, auxin thúc đẩy sự phát triển của rễ và giúp cành giâm nhanh ra rễ hơn.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 16

Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 16: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Câu 1 : Chất nào sau đây là sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật?

A:Diệp lục b
B:Carotenoit
C:Phitocrom
D:Diệp lục a

Giải thích: Cơ quan cảm thụ quang chu kì là lá được thực hiện bởi sắc tố cảm nhận ánh sáng là phitocrom.

Câu 2 : Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa:

A:Cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao
B:Thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao
C:Vừa phải
D:Không có tính chuyên hóa

Giải thích: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao

Câu 3 : Cho các loài thực vật sau: lúa mì, sen cạn, dâu tây. Những loài này:

A:Chỉ ra hoa khi có độ sáng nhỏ hơn 12 giờ/ngày
B:Chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày
C:Ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh
D:Ra hoa khi thời gian chiếu sáng bằng thời gian tới

Giải thích: Những loài này chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày

Câu 4 : Sinh trưởng ở thực vật là quá trình:

A:Tăng chiều dài cơ thể
B:Tăng về chiều ngang cơ thể
C:Tăng về khối lượng cơ thể
D:Tăng về khối lượng và kích thước cơ thể

Giải thích: Sinh trưởng ở thực vật là quá trình: tăng về khối lượng và kích thước cơ thể

Câu 5 : Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì

A:và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
B:và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm
C:và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa trong các lá cần ánh sáng để quang hợp
D:nhưng không cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm

Giải thích: Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm.

 

Post Views: 56

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme