Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu
Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 15/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
    • I. Khái quát sinh trưởng và phát triển ở động vật
    • II. Sinh trưởng và phát triển ở người
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi mở đầu: Dựa vào sơ đồ vòng đời của gà và muỗi (hình 18.1), so sánh sự thay đổi hình dạng của từng loài trong quá trình sinh trưởng và phát triển.

Trả lời:

Sự thay đổi hình dạng của từng loài trong quá trình sinh trưởng và phát triển có sự đối lập giữa gà và muỗi, nhìn chung, qua sơ đồ vòng đời (hình 18.1):

+ Ở gà, giai đoạn con non nở ra từ trứng thường giữ nguyên hình dạng của gà trưởng thành, chỉ có sự thu nhỏ và phát triển về kích thước.

+ Ngược lại, ở muỗi, ấu trùng nở ra từ trứng thường có hình dạng khác biệt hoàn toàn so với muỗi trưởng thành.

I. Khái quát sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi: Một loài trải qua các giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?

– Có phải tất cả các loài động vật đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển giống nhau không?

Trả lời:

– Các giai đoạn sinh trưởng phát triển của một loài động vật bao gồm giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

+ Giai đoạn phôi: Diễn ra từ khi trứng được thụ tinh đến khi trứng nở hoặc con non được sinh ra. Các tế bào trong phôi phân hóa thành các cơ quan của con vật. Con vật sẽ nở ra từ trứng hoặc được sinh ra từ cơ thể mẹ.

+ Giai đoạn hậu phôi: Diễn ra sau khi trứng nở hoặc con non sinh ra. Giai đoạn này bao gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau, trong đó có sự khác biệt trong quá trình biến đổi con non thành con trưởng thành.

– Không phải tất cả các loài động vật đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển giống nhau, đặc biệt là trong giai đoạn hậu phôi, khi có sự đa dạng và khác biệt trong quá trình phát triển từ con non đến con trưởng thành.

Câu hỏi: Vẽ sơ đồ vòng đời của tằm và châu chấu.

– Nếu muốn hạn chế châu chấu hại mùa màng thì nên tác động vào giai đoạn nào trong vòng đời của châu chấu sẽ cho hiệu quả cao nhất? Vì sao?

Trả lời:

– Vòng đời của tằm:

Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

– Để kiểm soát hiệu quả châu chấu gây hại cho mùa màng, quan trọng nhất là can thiệp vào giai đoạn trứng trong chu kỳ sinh trưởng của châu chấu. Giai đoạn này được xem là lúc tốt nhất để thực hiện các biện pháp kiểm soát, vì nó là giai đoạn dễ dàng tiếp cận trong vòng đời của chúng.

– Nếu không can thiệp kịp thời, khi trứng nở và trở thành ấu trùng, chúng sẽ tiếp tục phát triển thành con trưởng thành. Trong quá trình này, châu chấu sẽ chọn lá cây làm thức ăn chủ yếu, gây ra tình trạng suy yếu và giảm năng suất sinh học của cây trồng. Hậu quả lớn nhất của là gây phá hoại nghiêm trọng đến mùa màng, ảnh hưởng đến sự phát triển và chất lượng của cây trồng. Do đó, việc can thiệp vào giai đoạn trứng là biện pháp hiệu quả nhất để ngăn chặn sự phát triển không kiểm soát của châu chấu và bảo vệ mùa màng khỏi nguy cơ thiệt hại.

Luyện tập: Hoàn thành bảng 18.1

Hoàn thành bảng 18.1 trang 121 Sinh học 11

Trả lời:

Đặc điểm Phát triển qua biến thái Phát triển không qua biến thái
Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn
Kích thước con non so với con trưởng thành Nhỏ hơn Nhỏ hơn Nhỏ hơn
Cấu tạo và hình dạng con non so với con trưởng thành Rất khác so với con trưởng thành Gần giống con trưởng thành Tương tự con trưởng thành
Sinh lí con non so với con trưởng thành Rất khác so với con trưởng thành Gần giống con trưởng thành Tương tự con trưởng thành
Ví dụ Muỗi, ếch, bướm, ong,… Châu chấu, ve sầu, cào cào, gián,… Gà, mèo, vịt,…

II. Sinh trưởng và phát triển ở người

Câu hỏi: Quan sát hình 18.3, mô tả giai đoạn phôi thai ở người.

Trả lời:

* Giai đoạn phôi thai ở người được mô tả dựa trên quan sát hình 18.3:

– Trứng thụ tinh hình thành hợp tử, và hợp tử này trải qua nhiều lần phân chia để tạo thành phôi. Sau khoảng 5-7 ngày từ quá trình thụ tinh, hợp tử di chuyển xuống tử cung, đây là giai đoạn được gọi là phôi. Khi đến tử cung, phôi bám vào lớp niêm mạc tử cung, một lớp mô dày, mềm, có nhiều mạch máu, và tạo ra tổ bám vào đó. Phôi tiếp tục phát triển thành thai nhờ quá trình phân hóa tạo thành cơ quan và các bộ phận của cơ thể.

Câu hỏi: Máu cuống rốn là lượng máu còn sót lại trong dây rốn sau khi em bé được sinh ra và có chứa tế bào gốc tạo máu (hematopoietic stem cells – HSC). Tế bào gốc tạo máu ở cuống rốn có khả năng biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau và tái thiết nên hệ miễn dịch của cơ thể. Lưu trữ máu cuống rốn có ý nghĩa gì? Tại sao có thể sử dụng các tế bào này trong điều trị một số bệnh?

Trả lời:

– Lưu trữ máu cuống rốn mang lại ý nghĩa quan trọng trong việc trị bệnh cho em bé, người nhà và cộng đồng, bởi vì máu cuống rốn chứa các tế bào gốc tạo máu (hematopoietic stem cells – HSC). Các tế bào gốc tạo máu này có khả năng biệt hóa thành nhiều loại tế bào khác nhau và có khả năng tái thiết nên hệ miễn dịch của cơ thể.

– Sử dụng các tế bào gốc tạo máu từ máu cuống rốn trong điều trị một số bệnh là khả thi do khả năng biệt hóa linh hoạt của chúng. Các tế bào gốc tạo máu có thể được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm bệnh thiếu máu và các bệnh liên quan đến hệ tạo máu. Khả năng tái thiết của chúng cũng làm cho chúng trở thành một nguồn tế bào quý giá trong nghiên cứu và điều trị các bệnh lý liên quan đến máu và hệ miễn dịch.

Vận dụng: Có ý kiến cho rằng, khi mang thai, người mẹ cần ăn cho hai người nên khẩu phần ăn phải gấp đôi so với bình thường. Em có đồng ý với ý kiến này không? Tại sao?

• Tương ứng với mỗi sự thay đổi ở độ tuổi dậy thì, em cần làm gì để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh phần của bản thân?

• Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì?

Trả lời:

* Em không đồng ý với ý kiến cho rằng khi mang thai, người mẹ cần ăn cho hai người vì:

– Trong quá trình mang thai, nhu cầu dinh dưỡng của người mẹ tăng lên để đáp ứng sự sinh trưởng và phát triển của thai nhi. Mặc dù vậy nhưng không nhất thiết phải ăn gấp đôi khẩu phần ăn so với bình thường. Quan trọng hơn là cần duy trì khẩu phần ăn cân đối và đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Ăn quá nhiều có thể dẫn đến tăng cân quá mức và các vấn đề sức khỏe khác.

→ Do đó, cần có khẩu phần ăn hợp lí trong quá trình mang thai.

* Để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân tương ứng với mỗi sự thay đổi ở độ tuổi dậy thì, em cần:

– Duy trì chế độ ăn uống cân đối và đủ chất dinh dưỡng.

– Tránh sử dụng các chất kích thích.

– Duy trì vệ sinh cá nhân, chăm sóc da đúng cách.

– Duy trì thời gian biểu hợp lý, bao gồm thời gian cho học tập, nghỉ ngơi, luyện tập thể dục, và giải trí.

– Khám sức khỏe định kỳ để theo dõi và duy trì sức khỏe.

* Hậu quả của quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến:

– Mang thai không mong muốn ở bạn nữ.

– Nạo, phá thai.

– Mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs) cả ở nam và nữ, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe tinh thần và học tập của trẻ vị thành niên.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

 

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 18: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu 1 : Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc nào?

A:Phản xạ có điều kiện

B:Phản xạ không điều kiện

C:Phản xạ

D:Không theo nguyên tắc nào

Giải thích: Hệ thần kinh dạng ống hoạt động theo nguyên tắc: Phản xạ

Câu 2: Động vật càng thích nghi với điều kiện môi trường do có?

A:Phản xạ có điều kiện càng tăng

B:Phản xạ không điều kiện càng tăng

C:Phản xạ càng tăng

D:Không liên quan đến phản xạ

Giải thích: Động vật càng thích nghi với điều kiện môi trường do có phản xạ có điều kiện càng tăng

Câu 3: Cơ thể động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng đáp ứng không hoàn toàn chính xác bằng cách co rút toàn thân, xảy ra ở:

A:Giáp xác

B:Cá.

C:Ruột khoang

D:Thân mềm.

Giải thích: Cơ thể động vật đã xuất hiện tổ chức thần kinh, nhưng đáp ứng không hoàn toàn chính xác bằng cách co rút toàn thân, xảy ra ở ruột khoang.

Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh ?

A:Tiến hóa theo dạng lưới → chuỗi hạch → dạng ống

B:Tiến hóa theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ

C:Tiến hóa theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường

D:Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng

Giải thích: Tiến hóa theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng không đúng với sự tiến hóa của hệ thần kinh.

Câu 5: Nhận định nào dưới đây là không đúng:

A:Càng cao trong bậc tiến hóa, cấu tạo của cơ thể càng phân hóa, tổ chức thần kinh càng hoàn thiện

B:Hệ thần kinh phát triển theo hướng từ chỗ không có hệ thần kinh đến HTK dạng lưới rồi đến HTK dạng chuỗi hạch và cuối cùng là HTK dạng ống.

C:Tổ chức thần kinh càng tiến hóa thì phản ứng của cơ thể ngày càng có tính định khu và ít tiêu tốn năng lượng

D:Ở động vật đã có hệ thần kinh, hiện tượng cảm ứng được thực hiện qua cơ chế phản xạ

Giải thích: Tổ chức thần kinh càng tiến hóa thì phản ứng của cơ thể ngày càng có tính định khu và ít tiêu tốn năng lượng là sai.

Post Views: 29

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme