Skip to content

Toppi

Học để khẳng định bản thân

Menu
  • Lớp 1
  • Lớp 2
  • Lớp 3
  • Lớp 4
  • Lớp 5
  • Lớp 6
  • Lớp 7
    • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Lớp 8
    • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Lớp 9
  • Lớp 10
    • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Lớp 11
    • Giải Sinh học 11 Cánh diều
    • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Lớp 12
Menu

Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Posted on 15/01/2024 by admin

Trả lời câu hỏi Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật kèm sơ đồ tư duy trực quan, dễ hiểu và luyện tập trắc nghiệm có đáp án

Xem nhanh các nội dung

Toggle
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
    • I. Khái niệm, vai trò và các cách thức sinh sản
    • II. Dấu hiệu đặc trưng của sinh sản
  • Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 20
  • Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Giải Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Câu hỏi mở đầu: Thực vật và động vật duy trì nòi giống nhờ quá trình nào? Tại sao cá thể mới luôn có một số đặc điểm giống với cá thể thế hệ trước?

Trả lời:

– Thực vật và động vật duy trì nòi giống nhờ quá trình sinh sản. Cá thể mới luôn có một số đặc điểm giống với cá thể thế hệ trước vì thông qua quá trình sinh sản, vật chất di truyền được truyền đạt từ cha mẹ sang con cái.

– Quá trình này gồm hai giai đoạn chính là quá trình trải qua giảm phân (mitosis) để tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào cha mẹ và quá trình hỗ trợ tạo ra sự đa dạng di truyền thông qua quá trình phôi thai và quá trình hỗn hợp gen của cha và mẹ trong quá trình thụ tinh. Do đó, sự giống nhau giữa các thế hệ liên tiếp là kết quả của quá trình truyền đạt gen từ thế hệ này sang thế hệ khác trong quá trình sinh sản.

I. Khái niệm, vai trò và các cách thức sinh sản

Câu hỏi: Từ những kiến thức đã học và quan sát hình 20.1, hãy cho biết cá thể mới được tạo ra nhờ quá trình nào?

Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật (Giải, Sơ đồ tư duy, Trắc nghiệm)

Trả lời:

* Cá thể mới được tạo ra nhờ vào hai quá trình chính:

+ Sinh sản vô tính: Cá thể cây dâu tây được tạo ra thông qua quá trình sinh sản vô tính. Trong trường hợp này, cá thể mới được hình thành từ cá thể mẹ mà không có sự kết hợp của giao tử đực và cái. Quá trình này giúp duy trì những đặc điểm gen di truyền từ cá thể mẹ sang cá thể con mà không có sự biến đổi gen do sự kết hợp.

+ Sinh sản hữu tính: Cá thể vịt con được tạo ra thông qua quá trình sinh sản hữu tính, trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để hình thành hợp tử. Cá thể mới phát triển từ quá trình này mang theo sự đa dạng gen từ cả cha và mẹ.

Câu hỏi: Quan sát hình 20.2, mô tả quá trình sinh sản hữu tính ở cây dưa chuột và ếch.

Trả lời:

+ Quá trình sinh sản hữu tính ở cây dưa chuột: Trong cây dưa chuột, giao tử đực được hình thành trong bao phấn và giao tử cái hình thành trong bầu nhụy. Khi giao tử đực và giao tử cái kết hợp, họ tạo thành hợp tử. Hợp tử sau đó phát triển thành phôi nằm trong hạt, đó là nơi phát triển và nuôi dưỡng phôi cho đến khi nó phát triển thành một cây mới.

+ Quá trình sinh sản hữu tính ở ếch: Trong quá trình sinh sản của ếch, giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (tế bào trứng) kết hợp để tạo thành hợp tử. Hợp tử sau đó phát triển thành phôi, và phôi tiếp tục phát triển để hình thành cơ thể con ếch mới. Quá trình này là một ví dụ của sinh sản hữu tính, trong đó có sự kết hợp của giao tử đực và cái.

II. Dấu hiệu đặc trưng của sinh sản

Luyện tập: Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 20.1.

Tìm hiểu thông tin và hoàn thành bảng 20.1 trang 135 Sinh học 11

Trả lời:

Đặc điểm Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
Hình thành giao tử Đa số không có sự hình thành giao tử, một số có hình thành giao tử Có sự hình thành giao tử
Thụ tinh Không xảy ra thụ tinh Có sự thụ tinh
Cấu trúc hình thành nên cá thể mới Một phần cơ thể mẹ hoặc giao tử không được thụ tinh Hợp tử
Đặc điểm di truyền của cá thể con so với cá thể thế hệ trước Giống hệt bộ nhiễm sắc thể ở thế hệ trước Có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ
Đặc điểm các cá thể cùng thế hệ Giống nhau Giống hoặc khác nhau
Cơ sở di truyền tế bào Nguyên phân (hoặc giảm phân và nguyên phân) Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

 

Ví dụ Rau má, cây thuốc bỏng, gừng, ong, … Ếch, lợn, trâu, cá, chim,…

Vận dụng: Để nhân giống vô tính một cây bưởi với nhiều đặc tính quý, người ta sử dụng phương pháp nhân giống vô tính (chiết cành). Giải thích.

Trả lời:

– Phương pháp nhân giống vô tính (chiết cành) là một phương pháp hiệu quả để tạo ra cây mới với đặc tính quý. Trong quá trình chiết cành, một nhánh non chứa gen và đặc tính mong muốn của cây mẹ được cắt và ghép vào cây giống khác. Quá trình này tạo ra một cây mới mà không qua quá trình thụ tinh tự nhiên.

– Phương pháp này giúp duy trì và nhân bản các đặc tính quý, bởi vì cơ thể con được hình thành từ một bộ phận của cơ thể mẹ, giữ lại gen và đặc tính mong muốn. Từ đó cây con sẽ thừa hưởng những đặc tính quý làm cho phương pháp nhân giống vô tính trở thành một lựa chọn phổ biến trong việc sản xuất cây trồng có chất lượng cao.

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Cánh diều Bài 20

 

Trắc nghiệm Sinh học 11 Cánh diều Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật

Câu 1 : Sinh sản vô tính ở thực vật có hình thức nào?

A:Phân tách

B:Sinh sản sinh dưỡng

C: Nảy chồi

D: Phân mảnh

Giải thích: Sinh sản vô tính ở thực vật có hình thức: Nảy chồi

Câu 2 : Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể

A :sinh ra một hay nhiều cá thể giống hoặc khác mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

B: luôn sinh ra nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

C: sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

D: luôn sinh ra chỉ một cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Giải thích: Sinh sản vô tính ở động vật là từ một cá thể sinh ra một hay nhiều cá thể giống mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng.

Câu 3 : Hoa lưỡng tính là?

A: hoa có đài, tràng và nhụy hoa.

B: hoa có nhị và nhụy hoa.

C: hoa có đài, tràng và nhị hoa.

D: hoa có đài và tràng hoa.

Giải thích: Hoa lưỡng tính là: hoa có nhị và nhụy hoa.

Câu 4 : Đâu là một mục đích của sinh sản?

A: đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

B: duy trì sự phát triển của sinh vật.

C: đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật.

D: giữ cho cá thể sinh vật tồn tại.

Giải thích: Mục đích của sinh sản là đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

Câu 5 : Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì

A: dễ trồng và tốn ít công chăm sóc.

B: dễ nhân giống, nhanh và nhiều.

C: để tránh sâu, bệnh gây hại.

D: giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Giải thích: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.

Post Views: 29

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết mới

  • Steadicam là gì? Nguyên lý hoạt động, lịch sử và ứng dụng trong điện ảnh
  • Tổng hợp cấu trúc & đề thi Tiếng Anh đầu vào đại học TOP đầu 
  • Vở Tô màu 26 chữ cái giúp bé nhận diện, tập trung chữ cái Tiếng Việt
  • NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
  • 100 câu lệnh (PROMT) tạo video VEO 3

Chuyên mục

  • Bài 1: Các bước giải bài toán bằng máy tính
  • Bài 1: Giới thiệu phần mềm làm video
  • Bài 1: Làm quen với Trí tuệ nhân tạo
  • Bài 1: Lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1: Một số đặc điểm quan trọng của thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 1: Nhóm nghề Phân tích và phát triển phần mềm và các ứng dụng
  • Bài 1: Phần mềm mô phỏng và ứng dụng
  • Bài 1: Sử dụng bài trình chiếu trong trao đổi thông tin
  • Bài 1: Thế giới kĩ thuật số
  • Bài 1. Bộ xử lí thông tin ở quanh ta
  • Bài 1. Dữ liệu số trong thời đại thông tin
  • Bài 1. Lọc dữ liệu
  • Bài 1. Một số tác động tiêu cực của công nghệ kĩ thuật số
  • Bài 1. Vài nét lịch sử phát triển máy tính
  • Bài 1. Xác thực dữ liệu nhập vào bảng tính
  • Bài 10: Tạo liên kết
  • Bài 10A : Thực hành trực quan hoá dữ liệu và đánh giá dự án
  • Bài 10B: Thực hành làm video
  • Bài 11: Chèn tệp tin đa phương tiện và khung nội tuyến vào trang web
  • Bài 11: Giải quyết vấn đề
  • Bài 12: Bài toán trong tin học
  • Bài 12: Tạo biểu mẫu
  • Bài 13: Khái niệm, vai trò của CSS
  • Bài 13: Quy trình giao bài toán cho máy tính giải quyết
  • Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
  • Bài 14: Một số nhóm nghề trong lĩnh vực tin học
  • Bài 15: Tạo màu cho chữ và nền
  • Bài 16: Định dạng khung
  • Bài 17: Các mức ưu tiên của bộ chọn
  • Bài 18: Thực hành tổng hợp thiết kế trang web
  • Bài 2: Chất lượng thông tin khi tìm kiếm, tiếp nhận và trao đổi thông tin
  • Bài 2: Chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Hàm điều kiện IF
  • Bài 2: Khả năng và ứng dụng thực tế của máy tính
  • Bài 2: Khía cạnh pháp lí, đạo đức, văn hoá của việc troa đổi thông tin qua mạng
  • Bài 2: Nhóm nghề Đa phương tiện và nhóm nghề Vận hành hệ thống thông tin
  • Bài 2: Sử dụng sơ đồ tư duy trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 2: Thông tin trong giải quyết vấn đề
  • Bài 2: Thực hành làm quen với phần mềm Video Editor
  • Bài 2: Thực hành sử dụng phần mềm mô phỏng
  • Bài 2: Thực hành xác định bài toán và tìm thuật toán
  • Bài 2: Trí tuệ nhân tạo trong khoa học và đời sống
  • Bài 2. Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
  • Bài 2. Sắp xếp dữ liệu
  • Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo)
  • Bài 22: Tìm hiểu thiết bị mạng
  • Bài 23: Đường truyền mạng và ứng dụng
  • Bài 24: Sơ bộ về thiết kế mạng
  • Bài 25: Làm quen với Học máy
  • Bài 26: Làm quen với Khoa học dữ liệu
  • Bài 27: Máy tính và Khoa học dữ liệu
  • Bài 28: Thực hành tổng hợp
  • Bài 3: Biên tập hình ảnh
  • Bài 3: Hàm điều kiện IF (tiếp theo)
  • Bài 3: Một số thiết bị mạng thông dụng
  • Bài 3: Tác động của công nghệ số đối với con người, xã hội
  • Bài 3: Thực hành tạo và chạy thử chương trình
  • Bài 3: Thực hành tìm hiểu thông tin về các nhóm nghề
  • Bài 3: Thực hành trình bày thông tin đa phương tiện trong trao đổi và hợp tác
  • Bài 3: Thực hành: Đánh giá chất lượng thông tin
  • Bài 3. Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
  • Bài 4: Biên tập âm thanh
  • Bài 4: Dung máy tính để giải quyết bài toán
  • Bài 4: Giao thức mạng
  • Bài 4: Một số hàm thống kê có điều kiện
  • Bài 4: Một số vấn đề pháp lí về sử dụng dịch vụ Internet
  • Bài 4: Phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Biên tập đoạn video trong bảng phân cảnh
  • Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng
  • Bài 5: Thực hành tổng hợp
  • Bài 5: Tìm hiểu phần mềm mô phỏng
  • Bài 5: Trình bày, trao đổi thông tin
  • Bài 6: Giao tiếp và ứng xử trong không gian mạng
  • Bài 6: Thực hành biên tập video
  • Bài 6: Thực hành: Khai thác phần mềm mô phỏng
  • Bài 6A : Tổ chức dữ liệu cho dự án quản lí tài chính gia đình
  • Bài 6B: Phần mềm làm video
  • Bài 7: HTML và cấu trúc trang web
  • Bài 7: Thực hành them hiệu ứng cho video
  • Bài 7A: Hàm đếm theo điều kiện COUNTIF
  • Bài 7B: Hiệu ứng chuyển cảnh
  • Bài 8: Định dạng văn bản
  • Bài 8: Thêm tiêu đề, phụ đề cho video
  • Bài 8A : Hàm tính tổng theo điều kiện SUMIF
  • Bài 8B : Lồng ghép video, âm thanh
  • Bài 9: Tạo danh sách, bảng
  • Bài 9: Thực hành tổng hợp
  • Bài 9A : Tổng hợp, đối chiếu thu, chi
  • Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
  • Đại học Bôn ba
  • Đề thi
  • Đọc hiểu
  • Dự án học tập
  • Giải Địa lí 11 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 7 Kết nối tri thức
  • Giải Địa lí 8 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 10 Kết nối tri thức
  • Giải Sinh học 11 Cánh diều
  • Lớp 1
  • Lớp 10
  • Lớp 11
  • Lớp 7
  • Tiền tiểu học
  • Liên kết hữu ích
  • - App dịch Tên Tiếng Việt sang Tiếng Trung
  • - Nghị luận xã hội hay nhất
  • - Lời chúc ngày mới

© 2025 Toppi | Powered by Superbs Personal Blog theme