Bài 5: Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng

Luyện tập 1 trang 33 Tin học 12: Lập các nhóm, mỗi nhóm hai máy tính (gọi là máy A và máy B) thực hành chia sẻ thư mục. Trên mỗi máy tính, hãy tạo một thư mục, có ít nhất một thư mục con và một số tệp văn bản.

a) Máy A chia sẻ tệp và thư mục với quyền read. Máy B kiểm tra lại việc sử dụng các tệp chia sẻ để thấy có thể đọc nhưng không thể sửa.

b) Máy A thiết lập lại chế độ chia sẻ với quyền read/wtite. Máy B kiểm tra lại việc sử dụng các tệp chia sẻ để thấy có thể đọc và sửa được.

c) Máy A hủy bỏ chia sẻ. Máy B kiểm tra để thấy rằng không còn được chia sẻ

d) Đảo vai trò, máy B thực hiện các chế độ chia sẻ và máy A kiểm tra.

Lời giải 1:

Quy trình thực hiện các bước theo yêu cầu:

1. Lập các nhóm:

Nhóm 1: Máy A1 và Máy B1

Nhóm 2: Máy A2 và Máy B2

2. Thực hiện thực hành:

a) Máy A chia sẻ tệp và thư mục với quyền read:

Trên Máy A1:

Tạo một thư mục và thêm vào ít nhất một tệp văn bản.

Chia sẻ thư mục với quyền read.

Trên Máy B1:

Kết nối đến máy A1 và truy cập vào thư mục chia sẻ.

Kiểm tra xem các tệp có thể đọc được nhưng không thể sửa được.

b) Máy A thiết lập lại chế độ chia sẻ với quyền read/write:

Chỉnh sửa cài đặt chia sẻ để cung cấp quyền read/write.

Kiểm tra lại việc sử dụng các tệp chia sẻ để thấy có thể đọc và sửa được.

c) Máy A hủy bỏ chia sẻ:

Hủy bỏ chia sẻ thư mục.

Kiểm tra để thấy rằng thư mục không còn được chia sẻ nữa.

d) Đảo vai trò:

Thực hiện tương tự như trên nhưng lần này Máy B2 chia sẻ và Máy A2 kiểm tra.

Lời giải 2:

a) Để thực hiện việc chia sẻ thư mục trên máy A với quyền read, bạn có thể thực hiện các bước sau:

– Trên máy A, chọn thư mục bạn muốn chia sẻ và nhấp chuột phải vào nó.

– Chọn “Properties” (hoặc “Thuộc tính”) để mở cửa sổ thuộc tính của thư mục.

– Trong cửa sổ thuộc tính, chuyển sang tab “Sharing” (hoặc “Chia sẻ”).

– Nhấp vào nút “Share” (hoặc “Chia sẻ”) và chọn máy tính B trong danh sách người dùng hoặc nhóm.

– Thiết lập quyền truy cập là “Read” (hoặc “Đọc”) cho máy tính B.

– Nhấp vào “Apply” (hoặc “Áp dụng”) và sau đó “OK” để hoàn thành quá trình chia sẻ.

Sau khi máy A chia sẻ thư mục với quyền read, máy B có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào máy A:

– Trên máy B, mở Windows Explorer hoặc File Explorer.

– Nhập địa chỉ UNC (Universal Naming Convention) của máy A, ví dụ: Tên_Máy_A.

– Khi thư mục chia sẻ hiển thị, máy B có thể truy cập và xem các tệp văn bản trong thư mục đó, nhưng không thể sửa chúng.

b) Để máy A thiết lập lại chế độ chia sẻ với quyền read/write, bạn có thể thực hiện các bước

sau:

– Trên máy A, mở cửa sổ thuộc tính của thư mục chia sẻ (tương tự như trong phần a).

– Chuyển sang tab “Sharing” (hoặc “Chia sẻ”).

– Nhấp vào nút “Share” (hoặc “Chia sẻ”) và chọn máy tính B trong danh sách người dùng hoặc nhóm.

– Thiết lập quyền truy cập là “Read/Write” (hoặc “Đọc/Ghi”) cho máy tính B.

– Nhấp vào “Apply” (hoặc “Áp dụng”) và sau đó “OK” để hoàn thành quá trình chia sẻ.

Sau khi máy A thiết lập lại chế độ chia sẻ với quyền read/write, máy B có thể kiểm tra bằng cách truy cập vào máy A và thực hiện việc đọc và sửa các tệp văn bản trong thư mục chia sẻ.

c) Để máy A huỷ bỏ chia sẻ, bạn có thể thực hiện các bước sau:

– Trên máy A, mở cửa sổ thuộc tính của thư mục chia sẻ (tương tự như trong phần a).

– Chuyển sang tab “Sharing” (hoặc “Chia sẻ”).

– Nhấp vào nút “Stop Sharing” (hoặc “Dừng chia sẻ”) và xác nhận việc huỷ bỏ chia sẻ.

Sau khi máy A huỷ bỏ chia sẻ, máy B sẽ không thể truy cập vào thư mục chia sẻ từ máy A.

d) Để máy B thực hiện chế độ chia sẻ và máy A kiểm tra, bạn có thể tuân theo các bước tương tự như các bước a) và b) nhưng đảo vai trò của máy A và máy B.

By admin